Để triển khai công tác tuyển sinh năm 2024, Trường Quốc tế xây dựng Phương án tuyển sinh các chương trình đại học chính quy do Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) cấp bằng và các chương trình cấp hai bằng đại học (VNU và đối tác) năm 2024 như sau:
Xem toàn văn Đề án tuyển sinh bậc đại học năm 2024 của Trường Quốc tế TẠI ĐÂY
1. Các ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh
Thí sinh và phụ huynh đăng ký nhận tư vấn tuyển sinh vào Trường Quốc tế, đăng ký tại:
2. Phương thức và điều kiện xét tuyển
2.1. Phương thức tuyển sinh
Thực hiện tuyển sinh theo phương thức xét tuyển, cụ thể như sau:
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) và quy định của ĐHQGHN;
- Xét tuyển theo kết quả kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2024;
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức;
- Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp: (1) Kết quả học tập bậc THPT; (2) Kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐHQGHN; (3) Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
- Xét tuyển các phương thức khác:
+ Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL của ĐHQG-HCM;
+ Xét tuyển các chứng chỉ quốc tế, kết quả các kì thi chuẩn hóa, bao gồm: (1) Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (A-Level); (2) Kết quả kì thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ).
+ Xét tuyển thí sinh quốc tế đáp ứng các yêu cầu theo quy định của ĐHQGHN và Bộ GD&ĐT.
2.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
2.2.1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của ĐHQGHN
2.2.1.1. Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (quy định tại khoản 2, Điều 8 của Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học)
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 (hoặc tương đương) được xét tuyển thẳng theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài đạt giải khi đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
(1) Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba (thời gian đạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng) trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế (môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường);
(2) Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba (thời gian đạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng) trong kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia (có nội dung môn thi, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực phù hợp với ngành đào tạo);
2.2.1.2. Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (quy định tại khoản 5, Điều 8 của Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học)
Thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương), có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành theo quy định của Nhà trường (công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024) được ưu tiên xét tuyển vào các ngành phù hợp với môn thi hoặc đề tài đạt giải khi đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
(1) Thí sinh đạt giải khuyến khích (thời gian đạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển) trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của Nhà trường);
(2) Thí sinh đạt giải tư (thời gian đạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển) trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức (có nội dung môn thi, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực phù hợp với ngành đào tạo);
(3) Thí sinh thuộc đối tượng quy định tại mục 3.2.1.1 dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng);
2.2.1.3. Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN (quy định tại Quyết định số 4412/QĐ-ĐHQGHN ngày 31/12/2021 về việc ban hành Quy định cơ chế đặc thù trong tuyển sinh và đào tạo liên thông bậc THPT và bậc đại học tại ĐHQGHN)
– Đối tượng 1: Học sinh THPT tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; đoạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào Trường Quốc tế theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
– Đối tượng 2: Học sinh THPT trên toàn quốc được xem xét tuyển thẳng vào Trường Quốc tế theo ngành phù hợp với môn thi nếu tốt nghiệp THPT, có lực học Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc môn đạt giải phù hợp với ngành đào tạo và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên.
– Đối tượng 3: Học sinh THPT hệ chuyên thuộc ĐHQGHN và hệ chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được xét tuyển thẳng vào Trường Quốc tế theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải nếu tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN.
2.2.1.4. Ưu tiên xét tuyển theo Quy định của ĐHQGHN (quy định tại Quyết định số 4412/QĐ-ĐHQGHN ngày 31/12/2021 về việc ban hành Quy định cơ chế đặc thù trong tuyển sinh và đào tạo liên thông bậc THPT và bậc đại học tại ĐHQGHN)
Thí sinh là học sinh các trường THPT trên toàn quốc đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương), có học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT, có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành theo quy định của Nhà trường (công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024) được ưu tiên xét tuyển khi thuộc một trong những đối tượng sau:
– Đối tượng 1: Học sinh THPT trên toàn quốc đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN;
b) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên;
c) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc môn đạt giải phù hợp với ngành đào tạo và điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên.
– Đối tượng 2: Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong các kỳ thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
c) Có kết quả thi Đánh giá năng lực bậc THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 90 điểm (thang điểm 150).
* Lưu ý:
– Ngoài các tiêu chí quy định cho từng đối tượng nêu trên, thí sinh cần có kết quả môn Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp/tiếng Nhật) của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt tối thiểu 6,0 điểm theo thang điểm 10 hoặc có kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp/tiếng Nhật) bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành;
– Kết quả bài thi đánh giá năng lực phải còn hạn sử dụng tính đến ngày ĐKXT (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi);
– Thí sinh phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp;
– Đối với thí sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia, quốc tế, cấp ĐHQGHN cần nộp Quyết định cử đi thi của cơ quan có đủ thẩm quyền và Giấy chứng nhận đạt giải;
– Đối với thí sinh đạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc quốc gia cần nộp thêm Nội dung đề tài đạt giải;
– Đối với thi sinh thuộc các đối tượng khác nộp minh chứng phù hợp: kết quả thi ĐGNL còn thời hạn của ĐHQGHN; Xác nhận tham gia các cuộc thi của đơn vị tổ chức hoặc các minh chứng khác (nếu có và khi được yêu cầu).
* Nguyên tắc Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển
- Xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng ưu tiên của thí sinh;
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu theo nguyên tắc thứ tự ưu tiên căn cứ trên cấp độ giải thưởng (quốc tế, khu vực, quốc gia, cấp tỉnh,..), kết quả học tập THPT hoặc kết quả thi ĐGNL hoặc các kết quả khác;
*Lưu ý: Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) Trường Quốc tế quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.
2.2.2. Xét tuyển theo kết quả kì thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Thí sinh được đăng ký xét tuyển (ĐKXT) không giới hạn số nguyện vọng vào các ngành đào tạo tại Trường Quốc tế và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 30 cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có), có áp dụng điều kiện phụ (Xem bảng 6).
+ Trường hợp tổ hợp xét tuyển có môn chính:
Điểm xét tuyển = (Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + Điểm Môn chính x 2) / 4 * 3 + Điểm ưu tiên (khu vực hoặc/và đối tượng)
+ Trường hợp tổ hợp xét tuyển không có môn chính:
Điểm xét tuyển = Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + Điểm Môn 3 + Điểm ưu tiên (khu vực hoặc/và đối tượng)
Điểm trúng tuyển vào ngành là duy nhất, áp dụng chung cho tất cả tổ hợp xét tuyển
Thí sinh được phép sử dụng điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS/TOEFL iBT) quy đổi theo thang điểm 10 để thay thế điểm thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh.
Bảng 2: Bảng quy điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10 theo Hướng dẫn số 626/ĐHQGHN-ĐT ngày 06/3/2023
* Lưu ý:
– Các chứng chỉ quốc tế phải còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi);
– Các chứng chỉ ngoại ngữ thi online không được công nhận;
– Chứng chỉ IELTS dạng General không được chấp nhận;
– Khung điểm ưu tiên đối tượng và khu vực theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ GD-ĐT về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học), trong đó:
+ Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;
+ Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;
+ Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định
2.2.3. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN
Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực học sinh THPT (ĐGNL) còn thời hạn do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu 80/150 điểm và có kết quả môn Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp/tiếng Nhật) của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt tối thiểu 6,0 điểm theo thang điểm 10 hoặc có kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp/tiếng Nhật) bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.
2.2.4. Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp kết quả học tập bậc THPT hoặc kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
2.2.4.1. Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh kết hợp kết quả học tập bậc THPT
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 72 trở lên, đồng thời có điểm trung bình chung kết quả học tập bậc THPT của hai (02) môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ Văn) đạt từ 8,0 điểm trở lên, từng kỳ không có môn nào dưới 7,0 điểm, có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành theo quy định của Nhà trường (công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024).
Điểm xét tuyển là tổng điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (quy đổi theo Bảng 2, mục 3.2.2) và điểm trung bình chung học tập 03 năm bậc THPT của hai (02) môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển theo quy định.
2.2.4.2. Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh kết hợp kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 72 trở lên, đồng thời có kết quả kỳ thi ĐGNL còn thời hạn của ĐHQGHN đạt tối thiểu 80/150 điểm.
Điểm xét tuyển là tổng điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (quy đổi theo Bảng 2, mục 3.2.2) và điểm thi ĐGNL được quy đổi sang thang 20 điểm.
2.2.4.3. Xét tuyển chứng chỉ tiếng Anh kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 72 trở lên, đồng thời có tổng điểm 2 môn thi/bài thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn) đạt từ 14 điểm trở lên trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
Điểm xét tuyển là tổng điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (quy đổi theo Bảng 2, mục 3.2.2) và điểm hai (02) môn thi/bài thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển.
2.2.5. Xét tuyển các phương thức khác
2.2.5.1. Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM:
Thí sinh có kết quả thi ĐGNL còn thời hạn của ĐHQG-HCM đạt tối thiểu 750/1.200 điểm, và có kết quả môn Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp/tiếng Nhật) của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt tối thiểu 6,0 điểm theo thang điểm 10 hoặc có kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp/tiếng Nhật) bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.
2.2.5.2. Xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Vương quốc Anh (A-Level):
Thí sinh có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng, đảm bảo mỗi môn đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương đương điểm C, PUM range ≥ 60).
2.2.5.3. Xét tuyển theo kết quả kì thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ): Thí sinh có kết quả SAT đạt từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi(Thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
2.2.5.4. Xét tuyển thí sinh quốc tế
Thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các yêu cầu theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Quy định của ĐHQGHN, các tiêu chí cụ thể như sau:
– Tốt nghiệp chương trình THPT hoặc tương đương;
– Đạt yêu cầu về điều kiện tiếng Anh đầu vào theo quy định;
– Đạt điều kiện phỏng vấn của Trường Quốc tế;
– Có đủ sức khỏe để học tập, nghiên cứu được các cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận;
– Có đủ khả năng về tài chính đảm bảo học tập, nghiên cứu và sinh hoạt tại Việt Nam trong thời gian học tập tương ứng;
– Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành án hình sự, không vi phạm pháp luật của Việt Nam và nước sở tại.
* Lưu ý chung:
– Điểm tối thiểu từng kỹ năng của chứng chỉ tiếng Anh quốc tế như sau: 5.0 điểm đối với chứng chỉ IELTS; 15 điểm đối với chứng chỉ TOEFL iBT;
– Các chứng chỉ quốc tế (bao gồm chứng chỉ tiếng Anh và các chứng chỉ dùng để xét tuyển khác), kết quả thi Đánh giá năng lực phải còn hạn sử dụng tính đến ngày thí sinh đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi);
– Chứng chỉ SAT: phải còn hạn sử dụng tính đến ngày thí sinh đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 01 năm kể từ ngày dự thi);
– Các chứng chỉ ngoại ngữ thi online không được công nhận;
– Chứng chỉ IELTS dạng General không được chấp nhận;
– Thí sinh được đăng ký xét tuyển tối đa 02 nguyện vọng vào trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp;
– Khung điểm ưu tiên đối tượng và khu vực theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ GD-ĐT về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học), trong đó:
+ Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;
+ Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;
+ Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định
* Nguyên tắc xét tuyển các phương thức từ 2.2.2 đến 2.2.5
– Xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng ưu tiên của thí sinh;
– Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu của từng phương thức xét tuyển.
3. Mã ngành, tên ngành, phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển, môn chính (nếu có)
Điều kiện phụ: Điểm môn chính nhân hệ số 2. Đối với tất cả các tổ hợp xét tuyển, thí sinh phải đạt điểm thi tốt nghiệp THPT (năm 2024) môn Ngoại ngữ (tiếng Anh/tiếng Pháp/tiếng Nhật) tối thiểu 6 điểm (theo thang điểm 10), trừ đối tượng được miễn thi môn này.
Ghi chú:
– Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Không
4. Học phí và lộ trình tăng học phí
4.1. Chương trình đào tạo đại học do Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) cấp bằng
Mức học phí áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2024 như sau (đơn vị tính VND):
* Mức học phí áp dụng sau khi ĐHQGHN phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật. Mức học phí này có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm trong trường hợp bị điều chỉnh bởi quy định của pháp luật
– Mức học phí trên không bao gồm học phí học chương trình tiếng Anh dự bị, phí thi lại, học lại, học cải thiện điểm và các khoản phí khác nếu sinh viên không đảm bảo được tiến độ, điều kiện và chất lượng của chương trình đào tạo.
– Các khoản thu được thực hiện vào đầu mỗi học kì theo thông báo thu của Trường, mức thu mỗi học kỳ căn cứ theo số tín chỉ đăng ký học trong kỳ hoặc tính bình quân học phí và phí dịch vụ mỗi học kỳ theo kế hoạch đào tạo của Trường;
4.2. Chương trình đào tạo song bằng do ĐHQGHN và trường đối tác cùng cấp bằng như sau:
Lưu ý:
– Mức học phí trên không bao gồm học phí học chương trình tiếng Anh dự bị, phí thi lại, học lại, học cải thiện điểm và các khoản phí khác nếu sinh viên không đảm bảo được tiến độ, điều kiện và chất lượng của chương trình đào tạo.
– Mức học phí trên không thay đổi trong suốt 4 năm học, đã bao gồm tiền học phí của 01 học kỳ sinh viên học tại nước ngoài và chưa bao gồm các khoản kinh phí ăn ở, đi lại, visa, chi phí khác phát sinh.
– Các khoản thu được thực hiện vào đầu mỗi học kì theo thông báo thu của Trường, mức thu mỗi học kỳ căn cứ theo số tín chỉ đăng ký học trong kỳ hoặc tính bình quân học phí mỗi học kỳ theo kế hoạch đào tạo của Trường.
4.3. Học phí chương trình đào tạo tiếng Anh dự bị
Học phí của chương trình là 11.165.000 VNĐ/1 sinh viên/1 cấp độ (Mười một triệu, một trăm sáu mươi lăm ngàn đồng).
Thông tin chi tiết về Chương trình đào tạo tiếng Anh dự bị xem tại https://www.is.vnu.edu.vn/dao-tao/chuong-trinh-dao-tao-tieng-anh-du-bi
5. Học bổng
Trường Quốc tế cấp học bổng để thu hút sinh viên xuất sắc và sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, giá trị học bổng có thể lên đến mức miễn giảm 100% học phí. Đồng thời, trong quá trình học tập và rèn luyện tại Trường Quốc tế, sinh viên đạt thành tích tốt trong học tập và rèn luyện đều có cơ hội nhận nhiều loại học bổng khác.
Thông tin chi tiết chính sách học bổng xem tại: https://www.is.vnu.edu.vn/doi-song-sinh-vien/tong-quan-he-thong-hoc-bong
6. Địa điểm học tập
Cơ sở 1: Nhà G7 & G8, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
Cơ sở 2: Nhà C, E, Làng sinh viên Hacinco, 79 Ngụy Như Kon Tum, Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 3: Số 1, phố Trịnh Văn Bô, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Cơ sở 4: Tòa nhà HT1, Khu đô thị đại học, Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc, Hà Nội
7. Cơ hội học cùng lúc hai chương trình đào tạo
Sinh viên có thể đăng ký để lấy bằng cử nhân thứ 2 (bằng kép) nội bộ của Trường Quốc tế hoặc tại Trường Đại học Luật – ĐHQGHN hoặc tại Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN.
8. Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển_P.CTSV
Đợt 1: Theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
Đợt bổ sung (dự kiến, nếu còn chỉ tiêu): Theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
9. Thông tin liên hệ: Văn phòng Tuyển sinh, Trường Quốc tế- ĐHQGHN
Cơ sở 1: Nhà E5, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội;
Cơ sở 2: Phòng 302, tầng 3, Nhà C, Làng sinh viên HACINCO, 79 Ngụy Như Kon Tum, Thanh Xuân, Hà Nội;
Hotline: 1900 2609 | 024 3555 3555 | 0983 372 988 | 0989 106 633 | 037 988 4488
Email: tuyensinh@vnuis.edu.vn
Website: https://www.is.vnu.edu.vn
Ghi chú: Thông tin tuyển sinh có thể được điều chỉnh, cập nhật căn cứ tình hình thực tế và khi có các văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
Thái Minh – Trưởng Bộ phận Tuyển sinh