Tên ngành đào tạo: Ngôn ngữ Anh (chuyên sâu Kinh doanh – Công nghệ thông tin) (mã ngành: 7220201) | Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Anh |
Thời gian đào tạo: 4 năm | Văn bằng: Bằng cử nhân hệ chính quy do Đại học Quốc gia Hà Nội cấp. |
Chương trình đào tạo (CTĐT) ngành Ngôn ngữ Anh được ban hành theo Quyết định số 1185/QĐ-ĐT ngày 27 tháng 4 năm 2021 của Giám đốc ĐHQGHN.
Đặc trưng về chuẩn đầu ra, vị trí việc làm khiến CTĐT Ngôn ngữ Anh của Trường Quốc tế
CTĐT Ngôn ngữ Anh của Trường Quốc tế không định hướng chuyên sâu ngôn ngữ, mà định hướng vào chuyên ngành sâu giống như các trường đào tạo tiếng Anh chuyên ngành khác (như Trường ĐH Ngoại thương Hà Nội, Trường ĐH Thương mại, Trường ĐH Kinh tế TP HCM, Trường ĐH Hàng hải Việt Nam, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội, Trường Đại học FPT..). Vì vậy Trường Quốc tế chủ trương thay khối kiến thức chuyên sâu ngôn ngữ (ngữ pháp chức năng, ngữ nghĩa, ngữ dụng, diễn ngôn..) ở khối kiến thức theo nhóm ngành bằng các môn học theo ngành hẹp là kinh doanh hoặc CNTT. Vị trí việc làm của sinh viên tốt nghiệp CTĐT Ngôn ngữ Anh của Trường Quốc tế sẽ nằm trong phần giao của 2 hình tròn trong hình vẽ dưới đây:
Đặc trưng về khối kiến thức chuyên ngành của CTĐT Ngôn ngữ Anh của Trường Quốc tế
CTĐT chất lượng cao theo đặc thù đơn vị và liên kết quốc tế do ĐHQGHN cấp bằng (theo Hướng dẫn số 1405/HD-ĐHQGHN ngày 23/5/2016 về phân tầng chất lượng các chương trình đào tạo trình độ đại học và thạc sĩ tại ĐHQGHN).
Về mặt tổng thể có thể thấy rõ những khác biệt của CTĐT Ngôn ngữ Anh của Trường Quốc tế so với các CTĐT Ngôn ngữ Anh chuyên sâu ngôn ngữ như biểu đồ dưới đây:
* Ghi chú: Phần màu đỏ là những phần có khối kiến thức khác biệt; phần màu tím là những phần có khối kiến thức giống như các CTĐT Ngôn ngữ Anh của các trường đào tạo chuyên ngoại ngữ.
1.Chuẩn đầu ravề kiến thức
1.1. Kiến thức chung
Hiểu được các nội dung cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin, đường lối chính trị quân sự quốc phòng an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kì đổi mới, tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa Hồ Chí Minh; có kiến thức giáo dục thể chất để đảm bảo được một sức khỏe tốt;
Hiểu rõ đường lối quân sự và nhiệm vụ công tác quốc phòng – an ninh của Đảng, Nhà nước trong tình hình mới. Vận dụng kiến thức đã học vào chiến đấu trong điều kiện tác chiến thông thường.
1.2. Kiến thức theo lĩnh vực
Hiểu được các kiến thức cơ bản về văn hóa Việt Nam, khoa học tự nhiên, khoa học nhân văn và kinh tế và thể hiện được các kiến thức đó bằng Tiếng Anh;
Vận dụng được các kiến thức về định hướng học tập và nghề nghiệp, các nội dung tiếng Anh bổ trợ hoạt động kinh doanh hoặc CNTT làm nền tảng cho việc nghiên cứu các học phần chuyên ngành và trong thực tế làm việc;
Vận dụng được các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết và giao tiếp ngoại ngữ 2 đạt trình độ tối thiểu tương đương từ bậc 3 theo Khung năng lực ngôn ngữ chung Châu Âu.
1.3. Kiến thức của khối ngành
Vận dụng được các kiến thức cơ bản, những khái niệm quan trọng làm nền tảng cho tư duy và vốn văn hóa như địa lý và văn hóa thế giới, lôgic học, tư duy phê phán, lịch sử và Văn minh thế giới, và thể hiện được các kiến thức đó bằng Tiếng Anh;
Vận dụng được các kiến thức cơ bản về lý thuyết ngôn ngữ Anh (ngữ âm học và âm vị học, phát âm, ngữ nghĩa học, ngữ pháp, diễn ngôn), và các kỹ năng sử dụng tiếng Việt (tiếp nhận, tạo lập, chữa lỗi văn bản), và các vấn đề về lý thuyết tiếng Việt như Ngữ âm, Ngữ pháp, Từ vựng, Ngữ nghĩa;
Vận dụng được các kiến thức cơ bản, những khái niệm quan trọng về các phương pháp luận nghiên cứu khoa học làm nền tảng cho quá trình nghiên cứu sâu về chuyên ngành ngôn ngữ;
Hiểu biết cơ bản về các giai đoạn chính trong một quy trình khởi nghiệp, cách thức lập kế hoạch kinh doanh, tiến hành kế hoạch đó, và các điều kiện cũng như nguồn lực cần thiết cho việc phát triển thành công một kế hoạch kinh doanh hoặc phát triển nghề nghiệp cũng như cách giải quyết với các khó khăn, thử thách có thể xảy đến từ môi trường kinh doanh.
1.4. Kiến thức của nhóm ngành
Vận dụng tốt tiếng Anh ở trình độ bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; có thể vận dụng các kiến thức về Ngữ âm, từ vựng và Ngữ pháp trong hoạt động thuộc định hướng đào tạo và nghiên cứu;
Vận dụng tốt những kiến thức đã học trong Chương trình đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh theo một trong 2 chuyên ngành hẹp (kinh doanh, và CNTT) để giải quyết tốt những vấn đề đặt ra trong 4 nhóm nghề đặc trưng của cử nhân ngôn ngữ Anh: Biên phiên dịch về lĩnh vực kinh doanh, và CNTT, Ngôn ngữ học ứng dụng, đối ngoại, và giảng dạy tiếng Anh chuyên ngành trong lĩnh vực kinh doanh – CNTT tại các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp;
Phân tích có phê phán các vấn đề kinh tế, kinh doanh và CNTT; đề xuất các giải pháp phù hợp trong bối cảnh thực tế; giải thích được các nguyên lí kinh tế, quy luật và nguyên tắc kinh doanh; ứng dụng vào thực tế kinh doanh một cách phù hợp;
Áp dụng các kĩ thuật và phương pháp nghiên cứu, phân tích định lượng và trình bày (văn bản, thuyết trình) một cách rõ ràng, khúc chiết, khoa học và ngắn gọn các phân tích tình huống/vấn đề kinh doanh và CNTT, trình bày số liệu phân tích, và kết quả nghiên cứu thu được;
1.5. Kiến thức ngành
Vận dụng kiến thức khái quát về văn hóa, văn học, giao thoa văn hóa các nước nói tiếng Anh bao gồm các đặc điểm về lịch sử, con người, văn hóa, xã hội, kinh tế, chính trị và giáo dục vào các kỹ năng thuyết trình, phân tích phê phán, làm việc nhóm, nghiên cứu liên ngành và kỹ năng tranh luận, nâng cao vốn từ vựng, các kỹ năng tiếng Anh;
Phân tích được các vấn đề chuyên môn liên quan tới biên phiên dịch chuyên sâu về lĩnh vực kinh doanh dựa trên kiến thức khoa học đặc thù của nhóm ngành kinh doanh như nguyên lí kế toán, quản trị tổ chức, chiến lược và marketing kinh doanh, quản trị nguồn nhân lực để vận dụng trong khi thực hiện các nghiệp vụ về kinh tế đối ngoại trong các doanh nghiệp Việt Nam cũng như các doanh nghiệp nước ngoài;
Phân tích được các vấn đề chuyên môn liên quan tới biên phiên dịch chuyên sâu về lĩnh vực CNTT dựa trên kiến thức khoa học đặc thù của nhóm ngành CNTT: Quản trị dự án công nghệ thông tin, phân tích kinh doanh hỗ trợ ra quyết định, kiến trúc máy tính, bộ nhớ máy tính, công nghệ phần mềm, các phương pháp định lượng trong quản lý, nguyên lí các hệ thống tính toán…;
Đánh giá được chất lượng bản dịch chuyên sâu về lĩnh vực kinh doanh hoặc CNTT khi sinh viên chọn theo thiên hướng nhóm nghề nghiệp biên, phiên dịch. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có khả năng áp dụng các kiến thức đã học để làm biên phiên dịch hoặc làm biên tập viên cho các cơ quan tổ chức liên quan tới lĩnh vực kinh doanh và CNTT. Đồng thời có thể đảm nhiệm vai trò thư kí văn phòng, thư kí dự án KHCN, trợ lí đối ngoại (tham gia đàm phán, ký kết hợp đồng) cho các cơ quan tổ chức trong và ngoài nước, các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ liên quan tới lĩnh vực kinh doanh và CNTT;
Đánh giá được các hiện tượng nghiên cứu ngôn ngữ học ứng dụng có khả năng nghiên cứu khoa học chuyên ngành ngôn ngữ, ngôn ngữ học ứng dụng, quốc tế học, và giao thoa văn hóa.. khi sinh viên chọn theo thiện hướng nghề nghiên cứu Ngôn ngữ học ứng dụng. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có khả năng áp dụng các kiến thức đã học để để thực hiện việc nghiên cứu ngôn ngữ và các việc khác liên quan đến ngôn ngữ như biên tập viên, văn phòng, truyền thông, giảng dạy ngôn ngữ thứ nhất và thứ hai;
Phân tích có phê phán chính sách đối ngoại trong khu vực và các vấn đề quốc tế, đặc biệt là các vấn đề của các nước nói tiếng Anh như Anh, Mĩ để thực hiện các công việc của cán bộ đối ngoại tại các cơ quan, ban ngành trung ương và địa phương các cơ quan, tổ chức liên quan tới lĩnh vực kinh doanh và CNTT khi sinh viên chọn theo thiên hướng nhóm nghề nghiệp đối ngoại (CTĐT có các học phần tự chọn chuyên sâu đối ngoại cho người học có thiên hướng và đam mê định hướng này). Sinh viên có khả năng đảm nhận vị trí công việc của cán bộ phụ trách báo chí truyền thông cho các cơ quan, tổ chức liên quan tới lĩnh vực kinh doanh và CNTT;
Vận dụng được những kiến thức về ngôn ngữ, văn hóa Anh và sư phạm trong giảng dạy tiếng Anh chuyên ngành kinh doanh và CNTT, cũng như các môn học có liên quan (đất nước học, giao thoa văn hóa Anh – Việt và các môn lý thuyết ngôn ngữ Anh) cho các cơ sở giáo dục khi sinh viên heo thiên hướng nhóm nghề nghiệp sư phạm (CTĐT có các học phần tự chọn chuyên sâu PPDH cho người học có thiên hướng và đam mê định hướng này);
Vận dụng được những kiến thức về ngôn ngữ, văn hóa Anh thông qua việc tiến hành một dự án nghiên cứu theo chuyên ngành dưới dạng khóa luận tốt nghiệp hoặc học các học phần thay thế tốt nghiệp được thiết kế mang tính tổng hợp cao.
2.Chuẩn đầu ravề kĩ năng
2.1. Kĩ năng chuyên môn
2.1.1 Các kĩ năng nghề nghiệp
Kĩ năng hoàn thành công việc phức tạp đòi hỏi vận dụng kiến thức lí thuyết và thực tiễn của ngành được đào tạo trong những bối cảnh khác nhau; phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập thể và sử dụng những thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề thực tế hay trừu tượng trong lĩnh vực được đào tạo; có năng lực dẫn dắt chuyên môn để xử lí những vấn đề quy mô địa phương và vùng miền;
Kĩ năng về kinh doanh và CNTT như: lập kế hoạch công việc, tổ chức sắp xếp công việc, và kiểm soát công việc hiệu quả; lập và quản lí ngân sách, tạo động lực và quản lí nhân viên; quản lí dự án; thiết kế và triển khai các chương trình marketing, truyền thông, các dự án CNTT hiệu quả, chăm sóc đối tác; tác nghiệp trong môi trường quốc tế hóa và kĩ năng sử dụng tiếng Anh phục vụ công việc.
Có khả năng chịu trách nhiệm cá nhân về chất lượng sử dụng tiếng Anh trong lĩnh vực kinh doanh – CNTT (biên phiên dịch, dạy học, đối ngoại, thương mại, nghiên cứu ngôn ngữ…). Có khả năng khả năng cạnh tranh trên thị trường với chuyên môn và tri thức cao..;
Có năng lực phát triển nghề nghiệp, biết tự đánh giá, tự học và tự rèn luyện nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc khi sử dụng tiếng Anh trong lĩnh vực kinh doanh – CNTT;
Biết phát hiện và giải quyết những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn hoạt động nghề nghiệp nhằm đáp ứng những yêu cầu mới;
Nhận thức được quyền, nghĩa vụ và đạo đức nghề nghiệp. Có khả năng áp dụng sáng tạo những kiến thức nền, kiến thức và kỹ năng chuyên môn vào các tình huống khác nhau;
Kĩ năng quản lí thời gian, kỹ năng thích ứng, kỹ năng học và tự học, kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề, đưa ra giải pháp, kiến nghị, kỹ năng phân tích, tổng hợp.
2.1.2. Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề
Sinh viên tốt nghiệp có năng lực phân tích và nhận diện vấn đề; tìm kiếm và phân tích thông tin một cách khoa học để đưa ra các giải pháp, kiến nghị phù hợp giải quyết vấn đề; có năng lực tư duy và lập luận logic, khoa học trong việc giải quyết các vấn đề chuyên môn nghiệp vụ.
2.1.3. Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức
Kĩ năng tự học, tự tìm tòi, nghiên cứu và khám phá kiến thức mới; có cách nhìn phản biện, phê phán với các kiến thức hiện tại;
Kĩ năng tìm và sử dụng các thông tin phù hợp từ nhiều nguồn;
Kĩ năng phân tích và xử lí số liệu;
Kĩ năng ứng dụng kiến thức mới, công nghệ mới vào công việc; khả năng thích ứng cao với môi trường hoạt động.
2.1.4. Khả năng tư duy theo hệ thống
Có khả năng phân tích vấn đề một cách logic, có so sánh, đối chiếu với các vấn đề khác, các yếu tố khác của hệ thống;
Có khả năng nhìn nhận vấn đề dưới nhiều góc độ khác nhau và phân tích vấn đề trong mối tương quan với các yếu tố khác trong hệ thống;
Có khả năng tư duy giải quyết vấn đề một cách hệ thống: hình thành ý tưởng, thiết kế, vận hành và triển khai.
2.1.5. Hiểu về bối cảnh xã hội và ngoại cảnh
Tận dụng được tiến bộ trong sự phát triển của nghề nghiệp trên thế giới;
Nhận diện các yếu tố tác động từ bên ngoài để hiểu bối cảnh hoạt động;
Đánh giá các tác động của các yếu tố đó đến cơ sở hoạt động và ngành nghề;
Thích nghi với sự thay đổi của ngoại cảnh và chủ động trước những biến động của bối cảnh xã hội;
Hiểu được ảnh hưởng của ngành nghề đến xã hội và các yêu cầu của xã hội về ngành nghề;
Hiểu được các ràng buộc đến từ văn hóa dân tộc, bối cảnh lịch sử, các giá trị thời đại và bối cảnh toàn cầu đối với nghề nghiệp của mình..
2.1.6. Hiểu về bối cảnh tổ chức
Áp dụng được các kĩ năng phân tích, đánh giá tổ chức nơi mình làm việc trên các phương diện như văn hoá tổ chức, chiến lược phát triển của tổ chức, mục tiêu, kế hoạch của tổ chức, quan hệ giữa đơn vị với công việc đảm nhận để đáp ứng tốt hơn yêu cầu công việc và làm việc thành công trong đơn vị.
2.1.7. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng vận dụng linh hoạt và phù hợp kiến thức, kĩ năng được đào tạo với thực tiễn nghề nghiệp, khả năng làm chủ khoa học kĩ thuật và công nghệ mới, khả năng phát hiện và xây dựng các giải pháp công nghệ và quản lí giải quyết hợp lí các vấn đề trong nghề nghiệp.
2.1.8. Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng nghiên cứu, cải tiến, đổi mới, sáng chế, phát minh sáng tạo trong hoạt động nghề nghiệp, có khả năng quản trị và dẫn dắt thay đổi – đổi mới, cập nhật và dự đoán xu thế phát triển ngành nghề và khả năng làm chủ khoa học kĩ thuật và công cụ lao động mới.
2.2. Kĩ năng bổ trợ
2.2.1. Các kĩ năng cá nhân
Kĩ năng thích ứng nhanh với sự thay đổi môi trường sống và làm việc, có thể hội nhập và học tập suốt đời;
Kĩ năng sắp xếp kế hoạch công việc khoa học và hợp lí, tự chủ trong công việc. Kĩ năng làm việc dưới áp lực thời gian và thời hạn hoàn thành công việc;
Kĩ năng chủ động nhận diện, phân tích và thích ứng với sự phức tạp của thực tế;
Kĩ năng quan sát, phân tích được phẩm chất của đồng nghiệp để trao đổi, học hỏi.
2.2.2. Làm việc theo nhóm
Sinh viên làm chủ được kĩ năng tổ chức làm việc nhóm như hình thành nhóm, hoạch định hoạt động nhóm, lãnh đạo và tạo động lực cho nhóm, duy trì hoạt động nhóm, phát triển nhóm và các kĩ năng làm việc trong nội bộ nhóm và với các nhóm khác.
2.2.3. Quản lí và lãnh đạo
Sinh viên tốt nghiệp thu nhận được các kĩ năng phù hợp về quản lí và lãnh đạo như lập mục tiêu hoạt động, phân công nhiệm vụ trong đơn vị, hướng dẫn hoạt động, tạo động lực cho từng cá nhân, kiểm soát và đánh giá hoạt động của đơn vị; khả năng đàm phán, thuyết phục và ra quyết định trên nền tảng có trách nhiệm với xã hội và tuân theo luật pháp.
2.2.4. Kĩ năng giao tiếp
Kĩ năng sắp xếp ý tưởng, nội dung giao tiếp;
Kĩ năng giao tiếp được bằng văn bản, qua thư điện tử/các phương tiện truyền thông;
Kĩ năng giao tiếp chuyên nghiệp với các cá nhân và tổ chức để phục vụ tác nghiệp;
Kĩ năng đàm phán, thuyết phục trong quá trình thương thảo đạt được mục tiêu kinh doanh.
2.2.5. Kĩ năng ngoại ngữ hai
Sinh viên tốt nghiệp sử dụng thành thạo một ngoại ngữ khác (ngoài tiếng Anh) cho công việc với trình độ tương đương ít nhất bậc 3/6 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam. Có thể hiểu được các ý chính của một báo cáo hay bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt, xử lí các tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết được báo cáo có nội dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan đến công việc chuyên môn.
2.2.6. Kĩ năng dẫn dắt, khởi nghiệp tạo việc làm
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng nhất định trong việc dẫn dắt làm chủ tạo ra việc làm cho bản thân và cho những người xung quanh.
2.6.7. Kĩ năng phản biện phê phán
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng phê và tự phê, biết tư duy phản biện, có thể xây dựng các giải pháp khác nhau cho những vấn đề phát sinh trong điều kiện môi trường làm việc thay đổi.
2.6.8. Kĩ năng phân tích đánh giá
Sau mỗi nhiệm vụ, sinh viên tốt nghiệp có khả năng đánh giá được chất lượng công việc của mình hoặc của nhóm đã làm, biết cách phân tích kết quả thực hiện từ đó rút kinh nghiệm hoặc phát huy cho các nhiệm vụ tiếp theo.
2.2.9. Kĩ năng tin học
Sinh viên tốt nghiệp sử dụng thành thạo các phần mềm tin học văn phòng. Ngoài ra, sinh viên tốt nghiệp có thể sử dụng một vài phần mềm phân tích dữ liệu thông dụng và một ngôn ngữ lập trình cơ bản.
3.Về mức tự chủ và trách nhiệm
Sinh viên tốt nghiệp những năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm sau đây:
Làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
Hướng dẫn giám sát người khác trong việc phân tích dữ liệu và kinh doanh;
Tự phê, tự định hướng, tự rút kinh nghiệm và có thể bảo vệ được quan điểm ý kiến cá nhân;
Lập kế hoạch, điều phối quản lí các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động;
Nghiên cứu cải tiến các hoạt động mình tham gia.
4. Về phẩm chất đạo đức
4.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân
Sinh viên tốt nghiệp có phẩm chất đạo đức tốt, các phẩm chất cá nhân phù hợp như sẵn sàng đương đầu với khó khăn và chấp nhận rủi ro, kiên trì, linh hoạt, tự tin, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê, tự chủ, chính trực, phản biện, mong muốn cải tiến và đổi mới, sáng tạo, có trách nhiệm và chủ động trong công việc.
4.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp có đạo đức nghề nghiệp tốt, có hành vi, ứng xử chuyên nghiệp, độc lập, chủ động, có ý thức về quyền sở hữu trí tuệ, về bảo mật và an toàn thông tin, có thái độ nghiêm túc, nhiệt tình với công việc, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp.
4.3. Phẩm chất đạo đức xã hội
Xác định trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân, có tư cách, tác phong đúng đắn của một công dân; có chuẩn mực đạo đức trong các quan hệ xã hội, sống và làm việc có trách nhiệm với cộng đồng và đất nước; có lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với bản sắc dân tộc và môi trường giáo dục; có tác phong mẫu mực, làm việc khoa học.
Sinh viên có ý thức chấp hành pháp luật, có trách nhiệm xã hội, ủng hộ và bảo vệ cái đúng và sự phát triển đổi mới, có lập trường chính trị vững vàng và có ý thức phục vụ nhân dân, xây dựng và bảo vệ đất nước.
Sinh viên tốt nghiệp CTĐT Cử nhân Ngôn ngữ Anh (chuyên sâu Kinh doanh – Công nghệ thông tin) theo một trong 2 chuyên ngành hẹp (kinh doanh, và CNTT) hướng vào 4 nhóm nghề đặc trưng của cử nhân ngôn ngữ Anh (Biên phiên dịch về lĩnh vực kinh doanh, và CNTT, Ngôn ngữ học ứng dụng, đối ngoại, và giảng dạy tiếng Anh chuyên ngành trong lĩnh vực kinh doanh – CNTT tại các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp) vừa có năng lực tiếng Anh tối thiểu bậc 5 theo Khung năng lực chung Châu Âu), và có kiến thức về kinh doanh hoặc công nghệ thông tin, nên sẽ đảm nhận các vị trí việc làm theo các định hướng sau:
– Định hướng kinh doanh (CTĐT có các học phần chuyên sâu kinh doanh cho người học có thiên hướng và đam mê định hướng này):
+ Tham gia khởi nghiệp kinh doanh: hoạch định, triển khai và quản lí các hoạt động và hệ thống kinh doanh độc lập của riêng mình.
+ Đảm nhiệm các công việc tại các đại sứ quán, các tổ chức Chính phủ và phi Chính phủ, các dự án, các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh.
+ Làm thư ký, trợ lý đối ngoại trong các công ty, tập đoàn về khoa học công nghệ.
+ Làm thư ký, trợ lý trong các công ty, tập đoàn, doanh nghiệp về các lĩnh vực chiến lược tổ chức, quản trị nhân lực, quản lý tài chính, quản trị chuỗi cung ứng.
+ Làm trong lĩnh vực kinh doanh, ngân hàng…
+ Khởi nghiệp và tham gia các công ty khởi nghiệp công nghệ.
– Định hướng CNTT (CTĐT có các học phần chuyên sâu CNTT cho người học có thiên hướng và đam mê định hướng này):
+ Trợ lý về khoa học công nghệ và CNTT cho các đại sứ quán, các tổ chức Chính phủ và phi Chính phủ, các dự án, các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài.
+ Trợ lý trong công tác quản lý hệ thống thông tin, vận hành các công nghệ phần mềm cho các tổ chức Chính phủ và phi Chính phủ, các dự án, các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài
+ Làm thư ký, trợ lý trong các công ty, tập đoàn, doanh nghiệp về các lĩnh vực phân tích dữ liệu kinh doanh, định lượng trong quản lý, trí tuệ nhân tạo, công nghệ phần mềm…
+ Làm trong lĩnh vực kinh doanh, ngân hàng…
– Định hướng Biên, phiên dịch theo chuyên ngành sâu (kinh doanh – CNTT):
+ Biên dịch viên/ Phiên dịch viên/ Biên tập viên cho các cơ quan tổ chức liên quan tới lĩnh vực kinh doanh và CNTT.
+ Thư kí văn phòng, Thư kí dự án KHCN, Trợ lí đối ngoại (tham gia đàm phán, ký kết hợp đồng) cho các cơ quan tổ chức trong và ngoài nước, các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ liên quan tới lĩnh vực kinh doanh và CNTT.
– Định hướng sư phạm (CTĐT có các học phần tự chọn chuyên sâu PPDH cho người học có thiên hướng và đam mê định hướng này):
+ Giảng dạy tiếng Anh chuyên ngành kinh doanh hoặc CNTT cho các cơ sở giáo dục đại học.
+ Giảng dạy một số môn lý thuyết ngôn ngữ Anh như đất nước học, giao thoa văn hóa Anh – Việt tại các cơ sở đào tạo tiếng Anh hoặc các viện nghiên cứu.
+ Giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu trong và ngoài nước đối với các học phần đại cương về lĩnh vực kinh tế học, kinh doanh quốc tế, CNTT.
– Định hướng đối ngoại (CTĐT có các học phần tự chọn chuyên sâu đối ngoại cho người học có thiên hướng và đam mê định hướng này) :
+ Cán bộ đối ngoại tại các cơ quan, ban ngành trung ương và địa phương.
+ Cán bộ đối ngoại tại các cơ quan, tổ chức liên quan tới lĩnh vực kinh doanh và CNTT.
+ Cán bộ phụ trách báo chí truyền thông cho các cơ quan, tổ chức liên quan tới lĩnh vực kinh doanh và CNTT.
– Định hướng nghiên cứu Ngôn ngữ học ứng dụng:
+ Cán bộ nghiên cứu khoa học chuyên ngành ngôn ngữ, ngôn ngữ học ứng dụng.
+ Cán bộ nghiên cứu khoa học chuyên ngành Quốc tế học, giao thoa văn hóa.
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh) | 145 tín chỉ |
– Khối kiến thức chung: (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh) | 21 tín chỉ |
– Khối kiến thức theo lĩnh vực: | 19 tín chỉ |
– Khối kiến thức theo khối ngành: | 18 tín chỉ |
– Khối kiến thức theo nhóm ngành: | 53 tín chỉ |
+ Các học phần thực hành tiếng: | 28 tín chỉ |
+ Các học phần theo định hướng nhóm ngành kinh doanh: | 25 tín chỉ |
+ Các học phần theo định hướng nhóm ngành công nghệ thông tin CNTT: | 25 tín chỉ |
– Khối kiến thức ngành (ngôn ngữ học ứng dụng): | 24 tín chỉ |
+ Các học phần kiến thức ngôn ngữ bắt buộc: | 9 tín chỉ |
+ Các học phần tự chọn kiến thức chuyên sâu về nhóm nghề biên phiên dịch | 15 tín chỉ |
+ Các học phần tự chọn kiến thức chuyên sâu về về nhóm nghề giảng dạy tiếng Anh | 15 tín chỉ |
+ Các học phần tự chọn kiến thức chuyên sâu về về nhóm nghề đối ngoại | 15 tín chỉ |
+ Các học phần tự chọn kiến thức chuyên sâu về về nhóm nghề nghiên cứu ngôn ngữ học ứng dụng | 15 tín chỉ |
– Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp: | 10 tín chỉ |
STT | Mã học phần | Học phần | Số tín chỉ | Số giờ tín chỉ | Mã số học phần học trước | ||
Lí thuyết | Thực hành | Tự học | |||||
I | Khối kiến thức chung (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh) | 21 | |||||
1 | PHI1006 | Triết học Mác – Lênin Marxist-Leninist Philosophy | 3 | 30 | 15 | 0 | |
2 | PEC1008 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin Marx-Lenin Political Economy | 2 | 20 | 10 | 0 | PHI1006 |
3 | PHI1002 | Chủ nghĩa xã hội khoa học Scientific Socialism | 2 | 30 | 0 | 0 | |
4 | HIS1001 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Revolutionary Guidelines of Vietnam Communist Party | 2 | 20 | 10 | 0 | |
5 | POL1001 | Tư tưởng Hồ Chí Minh Ho Chi Minh’s Ideology | 2 | 20 | 10 | 0 | |
6 | FLF1107 | Tiếng Anh B1(*) | 5 | 30 | 35 | 10 | |
7 | FLF1108 | Tiếng Anh B2 (*) | 5 | 30 | 35 | 10 | |
8 | Giáo dục thể chất Physical Education | 4 | 15 | 35 | 10 | ||
9 | Giáo dục quốc phòng – an ninh National Defence Education | 8 | 70 | 30 | 20 | ||
II | Khối kiến thức theo lĩnh vực (Chọn 1 trong 2 học phần ở số 13) | 19 | 171 | 153 | 6 | ||
10 | INS1042 | Nhập môn tiếng Anh Kinh doanh – Công nghệ thông tin (KD-CNTT) Introduction to English for Purposes of Business and Information Technology | 2 | 20 | 10 | 0 | |
11 | INT1004 | Tin học cơ sở 2 Introduction to Informatics 2 | 3 | 17 | 28 | 0 | |
12 | HIS1056 | Cơ sở văn hoá Việt Nam Introduction to Vietnamese Culture | 2 | 30 | 10 | 5 | |
13 | INS1032 | Các chuyên đề Tiếng Anh định hướng kinh doanh Themes in English for Business | 3 | 12 | 30 | 3 | |
INS1011 | Các chuyên đề Tiếng Anh định hướng công nghệ thông tin Themes in English for Information Technology | 3 | 12 | 30 | 3 | ||
14 | Ngoại ngữ 2 (Chọn 1 trong những ngôn ngữ dưới đây | 9 | 60 | 45 | 0 | ||
INS1012 | Tiếng Nhật 1 (*) Japanese 1 | 3 | 30 | 15 | 0 | ||
INS1013 | Tiếng Nhật 2 (*) Japanese 2 | 3 | 30 | 15 | 0 | INS1012 | |
INS1019 | Tiếng Nhật 3 (*) Japanese 3 | 3 | 30 | 15 | 0 | INS1013 | |
INS1020 | Tiếng Hàn 1 Korean 1 | 3 | 30 | 15 | 0 | ||
INS1021 | Tiếng Hàn 2 Korean 2 | 3 | 30 | 15 | 0 | INS1020 | |
INS1022 | Tiếng Hàn 3 Korean 3 | 3 | 30 | 15 | 0 | INS1021 | |
INS1023 | Tiếng Đức 1 German 1 | 3 | 30 | 15 | 0 | ||
INS1024 | Tiếng Đức 2 German 2 | 3 | 30 | 15 | 0 | INS1023 | |
INS1025 | Tiếng Đức 3 German 3 | 3 | 30 | 15 | 0 | INS1024 | |
INS1026 | Tiếng Pháp 1 French 1 | 3 | 30 | 15 | 0 | ||
INS1027 | Tiếng Pháp 2 French 2 | 3 | 30 | 15 | 0 | INS1026 | |
INS1028 | Tiếng Pháp 3 French 3 | 3 | 30 | 15 | 0 | INS1027 | |
INS1029 | Tiếng Trung 1 Chinese 1 | 3 | 30 | 15 | 0 | ||
INS1030 | Tiếng Trung 2 Chinese 2 | 3 | 30 | 15 | 0 | INS1029 | |
INS1031 | Tiếng Trung 3 Chinese 3 | 3 | 30 | 15 | 0 | INS1030 | |
III | Khối kiến thức theo khối ngành | 18 | 174 | 80 | 16 | ||
III.1 | Các học phần bắt buộc | 16 | 152 | 73 | 15 | ||
15 | FLF1002 | Phương pháp luận nghiên cứu khoa học Research Methods | 2 | 15 | 13 | 2 | |
16 | PHI1051 | Logic học đại cương General Logics | 2 | 20 | 6 | 4 | |
17 | ENG2054 | Giao tiếp liên văn hóa Intercultural Communication | 3 | 27 | 15 | 3 | |
18 | INS1033 | Lý thuyết ngôn ngữ Anh 1 English Linguistics Theory 1 | 3 | 27 | 15 | 3 | |
19 | INS1034 | Lý thuyết ngôn ngữ Anh 2 English Linguistics Theory 2 | 3 | 27 | 15 | 3 | INS1033 |
20 | INS3009 | Khởi nghiệp Entrepreneurship | 3 | 36 | 9 | 0 | |
III.2 | Các học phần tự chọn (Chọn một trong số các học phần dưới đây) | 2 | 22 | 7 | 1 | ||
21 |
INS1035 | Các chuyên đề Lịch sử và Văn minh thế giới Themes in World History and Civilization | 2 | 22 | 7 | 1 | |
FLF1003 | Tư duy phê phán Critical Thinking | 2 | 15 | 13 | 2 | ||
VLF1053 | Tiếng Việt thực hành Vietnamese in Use | 2 | 20 | 6 | 4 | ||
IV | Khối kiến thức theo nhóm ngành | 53 | 468 | 173 | 4 | ||
IV.1 | Khối kiến thức thực hành kĩ năng tiếng Anh | 28 | 270 | 146 | 4 | ||
22 | INS3183 | Nghe 1 Listening 1 | 3 | 30 | 15 | 0 | |
23 | INS3184 | Nói 1 Speaking 1 | 3 | 30 | 15 | 0 | |
24 | INS3185 | Đọc 1 Reading 1 | 3 | 30 | 15 | 0 | |
25 | INS3186 | Viết 1 Writing 1 | 3 | 30 | 15 | 0 | |
26 | INS3187 | Nghe 2 Listening 2 | 3 | 30 | 15 | 0 | INS3183 |
27 | INS3131 | Nói 2 Speaking 2 | 3 | 30 | 15 | 0 | INS3184 |
28 | INS3132 | Đọc 2 Reading 2 | 3 | 30 | 15 | 0 | INS3185 |
29 | INS3133 | Viết 2 Writing 2 | 3 | 30 | 15 | 0 | INS3186 |
30 | INS3140 | Nói 3 Speaking 3 | 2 | 15 | 13 | 2 | INS3190 |
31 | INS3194 | Viết 3 Writing 3 | 2 | 15 | 13 | 2 | INS3192 |
IV.2 | Kiến thức định hướng nhóm ngành Kinh doanh | 25 | 198 | 27 | 0 | ||
IV.2.1 | Các học phần bắt buộc | 20 | 135 | 15 | 0 | ||
32 | INS2003 | Nguyên lí Marketing Principles of Marketing | 3 | 36 | 9 | 0 | |
33 | INS2009 | Nguyên lí kế toán Principles of Accounting | 4 | 36 | 24 | 0 | |
34 | INS2019 | Tổ chức và quản trị kinh doanh Business Organization and Management | 3 | 36 | 9 | 0 | |
35 | INS2021 | Nhập môn kinh doanh quốc tế Introduction to International Business | 3 | 36 | 9 | 0 | |
36 | INS3124 | Quản trị nguồn nhân lực Human Resource Management | 3 | 30 | 15 | 0 | |
37 | INS3161 | Seminar: Một số chủ đề về kinh doanh Seminar: Topics on Business | 2 | 21 | 9 | 0 | |
38 | INS4018 | Quản trị đa văn hóa Multicultural Management | 2 | 21 | 9 | 0 | INS2019 |
IV.2.2 | Các học phần tự chọn (Chọn một học phần 2 tín chỉ, một học phần 3 tín chỉ trong số các học phần dưới đây) | 5 | 63 | 12 | 0 | ||
39 | INS2024 | Chiến lược tổ chức Organizational Strategy | 3 | 36 | 9 | 0 | |
INS3021 | Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu Global Supply Chain Management | 3 | 36 | 9 | 0 | ||
40 | INS2022 | Môi trường xã hội, đạo đức, pháp lí trong kinh doanh Legal, Ethical, Social Environment of Business | 2 | 27 | 3 | 0 | |
INS2029
| Giao tiếp trong kinh doanh Business Communication | 2 | 27 | 3 | 0 | ||
IV.3 | Kiến thức định hướng nhóm ngành Công nghệ thông tin | 25 | 139 | 86 | 0 | ||
V.3.1 | Các học phần bắt buộc | 20 | 92 | 58 | 0 | ||
41 | INS2020 | Lập trình 1 Programming 1 | 3 | 30 | 15 | 0 | INT1004 |
42 | INS2037 | Hệ thống thống tin và các quy trình kinh doanh Information Systems and Business Process | 3 | 27 | 18 | 0 | INT1004 |
43 | INS2080 | Các hệ cơ sở dữ liệu Database Systems | 3 | 27 | 18 | 0 | INT1004 |
44 | INS2083 | Mạng máy tính Computer Networks | 3 | 27 | 18 | 0 | |
45 | INS3044 | Quản trị các dự án Công nghệ thông tin IT Project Management | 3 | 27 | 18 | 0 | |
46 | INS3050 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật Data Structure and Algorithms | 3 | 27 | 18 | 0 | INS2020 |
47 | INS3162 | Seminar: Một số chủ đề về Công nghệ thông tin Seminar: Topics on Information Technology | 2 | 27 | 0 | ||
IV.3.2 | Các học phần tự chọn | 5 | 47 | 28 | 0 | ||
48 | INS3070 | Quản lí các hệ thống thông tin Information Systems Management | 3 | 27 | 18 | 0 | INS2037
|
INS3080 | Trí tuệ nhân tạo Artificial Intelligence | 3 | 27 | 18 | 0 | ||
49 | INS3157 | An toàn thông tin Information Security | 2 | 21 | 9 | 0 | |
INS3159 | Công nghệ phần mềm Software Engineering | 2 | 21 | 9 | 0 | INS2020 | |
V | Khối kiến thức ngành | 24 | 181 | 145 | 24 | ||
V.1 | Các học phần kiến thức ngôn ngữ bắt buộc | 9 | 81 | 45 | 9 | ||
50 | ENG3074 | Tiếng Anh Toàn Cầu World Englishes | 3 | 27 | 15 | 3 | |
51 | ENG2058 | Ngôn ngữ học xã hội Sociolinguistics | 3 | 27 | 15 | 3 | |
52 | ENG3056 | Ngôn ngữ, văn hóa và xã hội Language, Culture and Society | 3 | 27 | 15 | 3 | |
V.2 | Các học phần tự chọn bổ trợ (Chọn 1 trong các nhóm nghề chuyên sâu) | 15 | 100 | 100 | 25 | ||
V.2.1 | Tự chọn chuyên ngành sâu về nghề biên phiên dịch trong lĩnh vực kinh doanh – CNTT | 15 | 100 | 100 | 25 | ||
V.2.1.1 | Các học phần bắt buộc (nếu chọn đi sâu về nhóm nghề này) | 12 | 70 | 90 | 20 | ||
53 | ENG3030 | Biên dịch Translation | 3 | 20 | 20 | 5 | |
54 | ENG3031 | Biên dịch chuyên ngành Translation for Specific Purposes | 3 | 15 | 25 | 5 | ENG3030 |
55 | ENG3062 | Phiên dịch Interpretation | 3 | 20 | 20 | 5 | |
56 | ENG3063 | Phiên dịch chuyên ngành Interpretation for Specific Purposes | 3 | 15 | 25 | 5 | ENG3062 |
V.2.1.2 | Các học phần tự chọn (nếu chọn đi sâu về nhóm nghề này) | 3 | 30 | 10 | 5 | ||
57 | ENG3049 | Lý thuyết dịch Translation Studies | 3 | 30 | 10 | 5 | ENG3030, ENG3062 |
ENG3006 | Biên dịch nâng cao Advanced Translation | 3 | 10 | 30 | 5 | ENG3030 | |
ENG3007 | Phiên dịch nâng cao Advanced Interpretation | 3 | 10 | 30 | 5 | ENG3062 | |
INS3130 | Công nghệ trong dịch thuật Technology in Translation | 3 | 10 | 30 | 5 | ENG3030, ENG3062 | |
V.2.2 | Tự chọn thuộc ngành chuyên sâu về nghề giảng dạy tiếng Anh trong lĩnh vực kinh doanh – CNTT | 15 | 147 | 60 | 13 | ||
V.2.2.1 | Các học phần bắt buộc (nếu chọn đi sâu về nhóm nghề này) | 12 | 117 | 50 | 8 | ||
58 | INS3163 | Lý luận giảng dạy tiếng Anh An Introduction to English Teaching Methodology | 2 | 20 | 10 | 0 |
|
59 | ENG3068 | Thiết kế giáo án và phát triển tài liệu Lesson Planning and Materials Adaptation | 3 | 30 | 10 | 5 | |
60 | INS3037 | Phương pháp giảng dạy tiếng Anh chuyên ngành ESP English language teaching techniques and practices | 2 | 20 | 10 | 0 | ENG3047 |
61 | ENG3045 | Kiểm tra đánh giá ngoại ngữ Foreign Language Testing and Assessment | 2 | 20 | 10 | 0 | ENG3047, ENG3068 |
62 | ENG3069 | Thụ đắc ngôn ngữ Language Acquisition | 3 | 27 | 15 | 3 | |
V.2.2.2 | Các học phần tự chọn (nếu chọn đi sâu về nhóm nghề này) | 3 | 30 | 10 | 5 | ||
63 | ENG3078 | Xây dựng chương trình và chương trình chi tiết Curriculum and Syllabus Design | 3 | 30 | 10 | 5 | ENG3047, ENG3068 |
INS3036 | Các chuyên đề về Công nghệ trong dạy và học ngoại ngữ Themes in Technology in Teaching and Learning Foreign Languages | 3 | 30 | 10 | 5 | ENG3047, ENG3068 | |
V.2.3 | Tự chọn chuyên ngành sâu về nghề đối ngoại trong lĩnh vực kinh doanh – CNTT | 15 | 125 | 50 | 50 | ||
V.2.3.1 | Các học phần bắt buộc (nếu chọn đi sâu về nhóm nghề này) | 12 | 108 | 60 | 12 | ||
64 | INS3175 | Các chuyên đề về Quan hệ công chúng Themes in Public Relations | 3 | 27 | 15 | 3 | |
65 | INS3176 | Tiếng Anh truyền thông trong Kinh doanh quốc tế Meadia and Communication English for International Business | 3 | 27 | 15 | 3 | |
66 | INS3177 | Tiếng Anh đàm phán Negotiation English for International Business | 3 | 27 | 15 | 3 | |
67 | ENG3083 | Các tổ chức quốc tế (International Organizations) | 3 | 27 | 15 | 3 | |
V.2.3.2 | Các học phần tự chọn (nếu chọn đi sâu về nhóm nghề này) | 18 | 162 | 90 | 18 | ||
68 | INS3178 | Các chuyên đề về thuyết trình hội nghị Themes in Meeting Pressentation | 3 | 27 | 15 | 3 | |
INS3110 | Các chuyên đề Đất nước học Anh-Mỹ Themes in British-American Country Studies | 3 | 27 | 15 | 3 | ||
ENG3055 | Ngôn ngữ và truyền thông Language and Media | 3 | 27 | 15 | 3 | ||
INS3111 | Các chuyên đề đất nước học Themes in Country Studies | 3 | 27 | 15 | 3 | ||
ENG3046 | Các phương pháp nghiên cứu đất nước học Research Methods of Country Studies | 3 | 27 | 15 | 3 | ||
INS3112 | Các chuyên đề toàn cầu hóa Themes in Globalization | 3 | 27 | 15 | 3 | ||
V.2.4 | Tự chọn chuyên ngành sâu về nghiên cứu ngôn ngữ học ứng dụng | 15 | 127 | 55 | 43 | ||
V.2.4.1 | Các học phần bắt buộc (nếu chọn đi sâu về nhóm nghề này) | 12 | 108 | 60 | 12 | ||
69 | ENG3027 | Ngữ âm và Âm vị học Phonetics and Phonology | 3 | 27 | 15 | 3 | |
70 | ENG2057 | Ngữ dụng học tiếng Anh Pragmatics | 3 | 27 | 15 | 3 | |
71 | ENG3057 | Ngữ nghĩa học Semantics | 3 | 27 | 15 | 3 | |
72 | LIN1012 | Ngôn ngữ học đối chiếu Contrastive Language | 3 | 27 | 15 | 3 | |
V.2.4.2 | Các học phần tự chọn (nếu chọn đi sâu về nhóm nghề này) | 18 | 162 | 90 | 18 | ||
73 | ENG2059 | Ngữ pháp chức năng Functional Grammar | 3 | 27 | 15 | 3 | |
INS3174 | Hình vị học Morphology | 3 | 27 | 15 | 3 | ||
ENG3039 | Cú pháp học Syntactics | 3 | 27 | 15 | 3 | ||
ENG2060 | Phân tích diễn ngôn Discourse Analysis | 3 | 27 | 15 | 3 | ||
ENG3042 | Giao tiếp qua máy tính Computer-Mediated Communication | 3 | 27 | 15 | 3 | ||
ENG2053 | Văn học các nước nói tiếng Anh Literature of English Speaking Countries | 3 | 27 | 15 | 3 | ||
VI | Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp | 10 | 150 | ||||
74 | INS4001 | Thực tập thực tế Internship | 5 | 0 | 75 | 0 | |
75 | INS4011 | Khóa luận tốt nghiệp Graduation Thesis | 5 | 0 | 75 | 0 | |
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp | 63 | 12 | |||||
76 | INS4028 | Xây dựng và Quản trị các dự án nghề nghiệp Project Development and Management | 3 | 36 | 9 | 0 | INS3009 |
77 | INS4029 | Nghiên cứu phát triển nghề nghiệp Research in Professional Development | 2 | 27 | 3 | 0 | INS3009 |
Tổng cộng | 145 |
Ghi chú:
– (*) Đầu vào sinh viên phải đạt trình độ B1 theo Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu, hoặc bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; và phải tự tích lũy các học phần Tiếng Anh đến khi đạt được trình độ B2 theo Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu, hoặc bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trước khi học các học phần thuộc khối kiến thức theo nhóm ngành và ngành;
Chương trình được giảng dạy bằng tiếng Anh, trừ các học phần thuộc Khối kiến thức chung được giảng dạy bằng tiếng Việt.
* Ghi chú: Năng lực tiếng Anh của đội ngũ giảng viên đáp ứng yêu cầu chương trình CLC theo đặc thù đơn vị theo Hướng dẫn số 1405/HD-ĐHQGHN ngày 23 tháng 5 năm 2016 Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) về phân tầng chất lượng các chương trình đào tạo trình độ đại học. Cụ thể như sau:
+ Những giảng viên ghi trình độ giảng dạy bằng tiếng Anh được ghi là “Thành thạo” là những giảng viên dạy tiếng Anh, đều có bằng cử nhân Tiếng Anh và có trình độ thạc sĩ trở lên.
+ Những giảng viên ghi trình độ giảng dạy bằng tiếng Anh được ghi là “Đủ năng lực” là những giảng viên đã học tiến sĩ ở nước ngoài, có kinh nghiệm nghiên cứu và giảng dạy các môn chuyên ngành bằng tiếng Anh tại Khoa Quốc tế.
Sinh viên có cơ hội chuyển tiếp sang các trường đại học danh tiếng tại Anh, Úc, Mỹ, Đài Loan.