Chương trình Thạc sĩ Kinh doanh Quốc tế – Master of International Business (MIB) do ĐH Quốc Gia Hà Nội cấp bằng và giảng dạy bằng cả hai ngôn ngữ: Tiếng Anh và Tiếng Việt. Chương trình được thiết kế dựa theo khung chương trình Thạc sĩ Quản trị & Kinh doanh quốc tế của ĐH Manchester (Anh Quốc) và được giảng dạy bởi nhiều giáo sư, tiến sĩ đã có nhiều năm kinh nghiệm nghiên cứu lĩnh vực kinh doanh quốc tế.
Mục tiêu của chương trình là trang bị cho học viên các kiến thức chuyên sâu và kĩ năng cao cấp trong các lĩnh vực marketing, tài chính, đầu tư, quản trị để kinh doanh trong môi trường toàn cầu. Bên cạnh các lý thuyết chuyên sâu và nâng cao, học viên tham gia chương trình sẽ có nhiều cơ hội áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tiễn, học hỏi từ các chuyên gia, tham gia thảo luận, trải nghiệm các mô hình kinh doanh thành công trên thế giới. Học viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các vị trí quản lý và chuyên môn khác nhau trong doanh nghiệp kinh doanh, các tổ chức phi chính phủ hoặc tiếp tục nghiên cứu bậc cao hơn trong trường học, viện nghiên cứu.
THÔNG TIN CHUNG
Ngành đào tạo: | Kinh doanh quốc tế |
Thời gian đào tạo: | 24 tháng, gồm 18 tháng học trên lớp (Học ngoài giờ hành chính) và 6 tháng làm luận văn tốt nghiệp |
Ngôn ngữ đào tạo: | Tiếng Việt hoặc Tiếng Anh |
Mô hình đào tạo: | Học toàn phần tại Trường Quốc tế – ĐHQGHN |
Văn bằng: | Thạc sĩ Kinh doanh quốc tế do Đại học Quốc gia Hà Nội cấp (tiếng Anh: Master in International Business) |
Chỉ tiêu tuyển sinh: | 20 học viên/khóa |
Văn bản pháp lý : | Quyết định số 4242/QĐ-ĐHQGHN ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Giám đốc ĐHQGHN về việc phê duyệt Đề án đào tạo chất lượng cao theo đặc thù đơn vị đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Kinh doanh quốc tế |
– Lịch học bố trí linh hoạt vào buổi tối/cuối tuần và được bố trí phù hợp nhất đảm bảo các điều kiện học tập tốt nhất cho học viên, hoàn toàn phù hợp nhóm đối tượng học viên đang đi làm.
– Khối lượng kiến thức và kỹ năng cô đọng, cập nhật. Lộ trình học tập, thời gian rõ ràng, giúp học viên chủ động được công việc.
– Chương trình được đào tạo song ngữ Việt – Anh, phù hợp với những đối tượng ứng viên có trình độ tiếng Anh cơ bản, giúp học viên nâng cao trình độ tiếng Anh khi tham gia học tập.
– Chương trình được xây dựng dựa trên thực tiễn, giúp học viên nắm vững kiến thức và xây dựng networking phong phú ngay trong quá trình học với các chuyên gia,nhà quản lý từ nhiều doanh nghiệp, lĩnh vực ngành nghề.
– Điều kiện đầu vào chương trình khá mở.
– Học phí đóng trọn gói, chắc chắn không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào khác trong quá trình học tập.
– Đào tạo theo phương thức tín chỉ.
– Giảng viên giảng dạy bằng tiếng Anh bởi các giáo sư, tiến sĩ của VNU-IS và trường đối tác, đại học uy tín ở Việt Nam và nước ngoài có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế chuyên sâu, có phương pháp giảng dạy, truyền đạt dễ hiểu, lý thú.
– Có cơ hội làm việc tại các tập đoàn đa quốc gia, công ty liên doanh, cơ quan chính phủ, tổ chức tài chính, công ty luật, tổ chức phi chính phủ, công ty tư vấn và các doanh nghiệp Việt Nam có hình thức kinh doanh, sản xuất hay cung cấp dịch vụ đến khách hàng quốc tế.
– Có kỹ năng thực hành quản trị chuyên nghiệp và hiệu quả để có thể trở thành chuyên viên cao cấp, nhà lãnh đạo, quản lý tại các Văn phòng xuất/nhập khẩu; quản lý phát triển thương mại quốc tế; quản trị vận hành và đầu tư quốc tế; quản trị marketing, quảng cáo và truyền thông quốc tế; quản trị thương mại và hải quan quốc tế; quản lý công ty đa quốc gia với tầm nhìn và tri thức về quản trị kinh doanh trong môi trường toàn cầu, trong bối cảnh hội nhập quốc tế.
– Khả năng nhận được học bổng toàn phần và học bổng từ trường Quốc tế.
– Khả năng theo học tiến sĩ hoặc làm việc trên khắp thế giới sau khi tốt nghiệp.
– Cơ hội mở rộng các mối quan hệ phục vụ đắc lực trong công việc và học tập đến từ Hệ thống mạng lưới cộng đồng học viên, cựu học viên, các mối quan hệ tốt, chất lượng để phát triển nghề nghiệp và đẩy mạnh hợp tác.
Về kiến thức và năng lực chuyên môn
Hoàn thành chương trình học, học viên:
– Có khả năng phân tích, đánh giá tác động của các yếu tố thuộc môi trường văn hoá, pháp luật, kinh tế, công nghệ đến hoạt động kinh doanh quốc tế, từ đó kịp thời nắm bắt cơ hội và sẵn sàng đối mặt với thách thức;
– Có khả năng vận dụng, phân tích và đánh giá các mô hình, chiến lược kinh doanh quốc tế có hiệu quả, các phương thức thâm nhập thị trường quốc tế và kinh doanh trong nền kinh tế toàn cầu;
– Có thể đánh giá, phân tích tác động của công nghệ và đổi mới sáng tạo đến các hoạt động kinh doanh quốc tế và chú trọng đến phát triển bền vững, đảm bảo trách nhiệm của doanh nghiệp với cộng đồng và toàn xã hội;
– Có khả năng vận dụng sáng tạo các kiến thức chuyên ngành về thương mại quốc tế, marketing, đầu tư tài chính, quản trị để phân tích các vấn đề thực tiễn và đề xuất giải pháp, xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh có bài bản cho doanh nghiệp.
Về kĩ năng
Sau khi hoàn thành chương trình học, học viên:
– Có thể vận dụng các kĩ năng nghiên cứu, thu thập dữ liệu và đánh giá, phân tích dữ liệu để đưa ra quyết định đúng đắn trong các tình huống kinh doanh thực tế cũng như lập ra chiến lược kinh doanh dài hạn trong môi trường toàn cầu;
– Có các kĩ năng tổ chức, quản trị và quản lý các hoạt động trong và ngoài doanh nghiệp;
– Có các kĩ năng quan trọng khác cần thiết cho người học để có thể tiến hành các hoạt động kinh doanh có hiệu quả trong môi trường toàn cầu như: kĩ năng làm việc độc lập và làm việc nhóm, kĩ năng giải quyết vấn đề, kĩ năng xử lí tình huống linh hoạt, kĩ năng lãnh đạo và thích ứng với các sự khác biệt về văn hoá;
– Có khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh với tất cả các kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết. Trình độ tiếng Anh của học viên khi tốt nghiệp tương đương bậc 4 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam hoặc IELTS 5.5 trở lên.
Hoàn thành chương trình, học viên:
– Có khả năng tự chủ trong nghiên cứu và học tập, có thể vận dụng thành thạo các kiến thức và kĩ năng được trang bị trong chương trình để tự tìm tòi và đề xuất giải pháp, sáng kiến cho các vấn đề cụ thể;
– Có khả năng đánh giá, cải tiến các hoạt động chuyên môn, các vướng mắc còn tồn đọng trong doanh nghiệp nơi học viên làm việc;
– Có sự thích nghi nhanh với biến động từ môi trường bên ngoài, có khả năng tự định hướng phát triển cho bản thân và hỗ trợ, giúp đỡ người khác tự định hướng.
Tốt nghiệp ngành Kinh doanh quốc tế giúp người học có cơ hội lựa chọn nhiều lĩnh vực công việc khác nhau như:
– Chuyên viên xuất nhập khẩu, chuyên viên kinh doanh dịch vụ giao vận (forwarder, logistics) tại các đơn vị sản xuất kinh doanh, các công ty thương mại, các công ty xuất nhập khẩu, văn phòng đại diện
– Chuyên viên kinh doanh cước tàu biển, hàng không tại các cảng biển và các sân bay nội địa và quốc tế
– Chuyên viên thanh toán quốc tế, chuyên viên tiền tệ quốc tế và kinh doanh tiền tệ tại các ngân hàng thương mại trong và ngoài nước;
– Chuyên gia quản trị chuỗi cung ứng tại các doanh nghiệp trong và ngoài nước, các tập đoàn đa quốc gia
– Chuyên gia nghiên cứu thị trường, chuyên gia marketing quốc tế
– Chuyên gia tư vấn đầu tư quốc tế, chuyên gia xúc tiến thương mại
– Chuyên viên chuyên trách tại các cơ quan quản lý như Hải quan, Bộ/Sở Công thương, Bộ Kế hoạch đầu tư,…
– Chuyên gia nghiên cứu và giảng dạy về Kinh doanh quốc tế tại các trường đại học, các viện nghiên cứu trong và ngoài nước.
TT | Mã học phần | Tên học phần | Số tín chỉ | Số giờ học tập | Mã số học phần tiên quyết | ||
Lý thuyết (1) | Thực hành (2) | Tự học (3) | |||||
I. | Khối kiến thức chung (9 tín chỉ) | ||||||
1 | PHI5002 | Triết học | 4 | 45 | 30 | 125 | |
Philosophy | |||||||
2 | ENG5001 | Tiếng Anh B2 | 5 | 45 | 60 | 145 | |
English B2 | |||||||
II. | Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành (33 tín chỉ) | ||||||
II.1 | Khối kiến thức cơ sở (12 tín chỉ) | ||||||
Các học phần bắt buộc (6 tín chỉ) | |||||||
3 | INS6063 | Môi trường kinh doanh quốc tế nâng cao | 3 | 30 | 30 | 90 | |
Advanced International Business Enviroment | |||||||
4 | INS6011 | Luật pháp trong kinh doanh quốc tế | 3 | 30 | 30 | 90 | |
Laws on International Business | |||||||
Các học phần lựa chọn (6/15 tín chỉ) | |||||||
5 | INS6012 | Quản trị kinh doanh quốc tế | 3 | 30 | 30 | 90 | |
International Business Management | |||||||
6 | INS6054 | Quản trị đổi mới sáng tạo trong môi trường toàn cầu | 3 | 30 | 30 | 90 | |
Managing Innovation in the Global Context | |||||||
7 | INS6014 | Hành vi tổ chức và Lãnh đạo | 3 | 30 | 30 | 90 | |
Organization Behavior and Leadership | |||||||
8 | INS6056 | Đàm phán kinh tế quốc tế | 3 | 30 | 30 | 90 | |
International Negotiations | |||||||
9 | INS6016 | Đạo đức & Trách nhiệm xã hội trong kinh doanh quốc tế | 3 | 30 | 30 | 90 | |
Corporate Social Responsibility and Ethics in International Business | |||||||
II.2 | Khối kiến thức chuyên ngành (21 tín chỉ) | ||||||
Các học phần bắt buộc (12 tín chỉ) | |||||||
10 | INS7016 | Quản trị chiến lược quốc tế nâng cao | 3 | 30 | 30 | 90 | |
Advanced International Strategic Management | |||||||
11 | INS7017 | Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu nâng cao | 3 | 30 | 30 | 90 | |
Advanced GlobalSupply Chain Management | |||||||
12 | INS7093 | Marketing số | 3 | 30 | 30 | 90 | |
Digital Marketing | |||||||
13 | INS7013 | Quản trị và vận hành thương mại quốc tế | 3 | 30 | 30 | 90 | |
International Trade Operations and Management | |||||||
Các học phần lựa chọn (9/24 tín chỉ) | |||||||
14 | INS7039 | Quản trị tài chính quốc tế | 3 | 30 | 30 | 90 | |
International Finance Management | |||||||
15 | INS7015 | Thị trường & định chế tài chính quốc tế | 3 | 30 | 30 | 90 | |
International Financial Markets and Institutions | |||||||
16 | INS7019 | Truyền thông Marketing tích hợp | 3 | 30 | 30 | 90 | |
Integrated Marketing Communications | |||||||
17 | INS7020 | Quản trị rủi ro quốc tế | 3 | 30 | 30 | 90 | |
International Risk Management | |||||||
18 | INS7021 | Quản trị nguồn nhân lực quốc tế nâng cao | 3 | 30 | 30 | 90 | |
Advanced International Human Resource Management | |||||||
19 | INS7022 | Mua lại và sáp nhập doanh nghiệp trong thị trường toàn cầu | 3 | 30 | 30 | 90 | |
Mergers & Acquisitions in the Global Market | |||||||
20 | INS7023 | Công ty đa quốc gia và chuyển giao công nghệ | 3 | 30 | 30 | 90 | |
Multinationals and Technology Transfer | |||||||
21 | INS7103 | Quản trị kinh doanh bền vững | 3 | 30 | 30 | 90 | |
Sustainable Business Management | |||||||
III. | Khối kiến thức tốt nghiệp (18 tín chỉ) | ||||||
22 | INS7088 | Thực tập thực tế 1 Intership 1 | 4 | 15 | 0 | 185 | |
22 | INS7089 | Thực tập thực tế 2 Intership 2 | 5 | 0 | 0 | 250 | |
24 | INS7201 | Đề án tốt nghiệp Thesis | 9 | 0 | 0 | 450 | |
Tổng | 60 |
Ghi chú:
* Học phần tiếng Anh B2 gồm 5 tín chỉ. Kết quả đánh giá học phần này không tính trong điểm trung bình chung tích lũy nhưng vẫn tính vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo.
* Một tín chỉ được tính tương đương 50 giờ học tập định mức của người học, bao gồm cả thời gian dự giờ giảng, giờ học có hướng dẫn, tự học, nghiên cứu, trải nghiệm và dự kiểm tra, đánh giá; đối với hoạt động dạy trên lớp, một tín chỉ yêu cầu thực hiện tối thiểu 15 giờ giảng hoặc 30 giờ thực hành, thí nghiệm, thảo luận trong đó một giờ trên lớp được tính bằng 50 phút.
(1): Lí thuyết
(2): Thực hành, Thí nghiệm, Thảo luận
(3): Thực tập, Nghiên cứu, Tự học có kiểm tra đánh giá
Chương trình áp dụng phương pháp dạy học tiên tiến được xây dựng phù hợp với phương thức đào tạo tín chỉ theo hướng dẫn số 2640/SĐH ngày 28/12/2006 của ĐHQGHN đối với bậc đào tạo sau đại học, quyết định số 4668/QĐ- ĐHQGHN về quản lý và tổ chức đào tạo sau đại học. Đặc biệt, chương trình thực hiện dạy học, kiểm tra, đánh giá theo phương pháp tiên tiến, nhằm nâng cao ý thức tự giác trong học tập, năng lực tự học, tự nghiên cứu, phát triển tư duy sáng tạo, rèn luyện kĩ năng thực hành, nâng cao kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin của học viên, đồng thời tăng cường mối liên kết giữa đào tạo và nghiên cứu khoa học, nâng cao chất lượng đào tạo nói chung, dạy học nói riêng.
Chương trình có định hướng ứng dụng vì vậy, học viên sẽ được khuyến khích làm việc theo nhóm, tham gia các bài tập tình huống, tổ chức nhiều buổi thảo luận, trao đổi, hướng dẫn học viên nghiên cứu khoa học, viết báo cáo, trình bày trên lớp các bài tập nhóm.
Ngoài ra, trong quá trình hướng dẫn luận văn tốt nghiệp, đội ngũ giảng viên tham gia chương trình còn giúp học viên sử dụng những phương pháp nghiên cứu hiện đại, tiên tiến nhằm truyền thụ và tạo lập cho học viên niềm đam mê học tập, nghiên cứu khoa học, trau dồi tư duy khoa học và năng lực sáng tạo.
Giảng viên tham gia giảng dạy chương trình là những nhà giáo có tên tuổi trong và ngoài Đại học Quốc gia Hà Nội, trình độ từ tiến sỹ trở lên, được đào tạo ở các quốc gia phát triển như Mỹ, Anh, Úc, Canada… Các giảng viên đều đạt chuẩn về ngoại ngữ để giảng dạy các môn học bằng tiếng Anh, đồng thời có kiến thức chuyên môn sâu cũng như kinh nghiệm thực tế về lĩnh vực mình phụ trách giảng dạy. Ngoài ra, Khoa còn có sự trao đổi giảng viên với một sô trường đại học danh tiếng nước ngoài để đưa giảng viên nước ngoài cũng phụ trách giảng dạy một số môn học trong chương trình. Tỉ lệ giảng viên nước ngoài tham gia chương trình chiếm khoảng 30%. Đội ngũ giảng viên trong và ngoài nước đã tạo nên một cộng đồng và môi trường giáo dục quốc tế tại Khoa.
Chương trình Thu hút học giả của Đại học Quốc gia Hà Nội đặt tại Trường Quốc tế – ĐHQGHN (gọi tắt là Chương trình) ra đời với mục đích phát huy kinh nghiệm, năng lực, trí tuệ của các học giả đang làm việc tại các trường đại học, cơ sở nghiên cứu khoa học uy tín trên thế giới để đóng góp cho sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Chương trình đồng thời giúp tăng cường chỉ số hội nhập quốc tế của ĐHQGHN nói chung và Trường Quốc tế nói riêng, tạo động lực, môi trường đào tạo và nghiên cứu quốc tế, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ của Khoa, tiếp nhận chuyển giao công nghệ giảng dạy, nghiên cứu tiên tiến, quản trị đại học của nước ngoài, tăng cường tỷ lệ giảng viên đến từ các trường đại học uy tín nước ngoài giảng dạy tại Khoa.
Các học giả của Chương trình tham gia giảng dạy toàn bộ thời lượng một học phần hoặc phối hợp giảng dạy cùng giảng viên Trường Quốc tế trong các chương đào tạo triển khai tại Khoa. Việc tổ chức giảng dạy được thực hiện với phương châm khuyến khích giảng viên của Trường Quốc tế tham gia cùng soạn bài giảng và giảng dạy, hướng dẫn học viên. Trong quá trình này, học viên và giảng viên Trường Quốc tế sẽ trải nghiệm những phương pháp làm việc, cách tiếp cận mới hiện đang được áp dụng tại các cơ sở đào tạo uy tín ở nước ngoài.
Để phát huy tối đa hiệu quả của hoạt động này, các học giả của Chương trình sẽ được ưu tiên sắp xếp giảng dạy những môn học mới hoặc đòi hỏi cập nhật phương pháp làm việc, kiến thức mới một cách thường xuyên hoặc những học phần mà hiện nay ở Việt Nam còn thiếu nguồn giảng viên có trình độ cao, đáp ứng tốt yêu cầu của học phần và của Chương trình.
Đội ngũ giảng viên tham gia đào tạo
STT | Họ tên GV | Năm sinh | Học hàm, học vị | Đơn vị công tác | Lĩnh vực chuyên môn |
1 | Nguyễn Văn Định | 1966 | PGS.TS Tiến sĩ 2001, Mỹ | Trường Quốc tế, ĐHQGHN | Tài chính – Ngân hàng |
2 | Nguyễn Phú Hưng | 1975 | Tiến sĩ (2008), Mỹ | Trường Quốc tế, ĐHQGHN | Quản lý kinh tế |
3 | Vũ Xuân Đoàn | 1955 | PGS.TS Tiến sĩ 1998, Pháp | Trường Quốc tế, ĐHQGHN | Luật |
4 | Nguyễn Huy Sinh | 1950 | Tiến sĩ (2008), Mỹ | Trường Quốc tế, ĐHQGHN | Luật |
5 | Phạm Thị Liên | 1974 | PGS.TS Tiến sĩ (2008), Macquaries, Sydney, Úc | Trường Quốc tế, ĐHQGHN | Marketing, Kinh tế phát triển |
6 | Đoàn Thu Trang | 1985 | Tiến sĩ (2015), Bỉ | Trường Quốc tế, ĐHQGHN | Kinh doanh quốc tế |
7 | Trần Huy Phương | 1981 | Tiến sĩ (2013), Đại học Kobe Nhật Bản | Khoa Quản trị và Kinh Doanh (HSB) | Quản trị nguồn nhân lực |
8 | Mai Anh | 1977 | Tiến sĩ (2010), Đại học Paris 10 | Trường Quốc tế, ĐHQGHN | Quản trị kinh doanh, Quản lý tổ chức |
9 | Lê Thị Mai | 1989 | Tiến sĩ, ĐH Khoa học và Công nghệ quốc gia Pingtun, Đài Loan | Trường Quốc tế, ĐHQGHN | Kế toán, Marketing |
10 | Bùi Mỹ Trinh | 1983 | Tiến sĩ, ĐH Quốc gia Cheng Kung, Đài Loan | Trường Quốc tế, ĐHQGHN | Quản lý chiến lược, Quản lý marketing |
11 | Nguyễn Thị Hồng Hanh | 1983 | Tiến sĩ (2013), Đại học Nguyên Trí, Đài Loan | Trường Quốc tế, ĐHQGHN | Kinh doanh điện tử, Dịch vụ |
12 | Nguyễn Trung Hiển | 1979 | Tiến sĩ (2015), Đại học Sannio, Ý | Trường Quốc tế, ĐHQGHN | Marketing, Quản trị Doanh nghiệp |
13 | Phạm Anh Tuấn | 1976 | Tiến sĩ (2016) | Khoa Quản trị và Kinh Doanh (HSB) | Quản trị kinh doanh, Quản lý tổ chức |
Website: https://www.is.vnu.edu.vn/tuyen-sinh/tuyen-sinh-sau-dai-hoc/chuyen-trang-tuyen-sinh-sau-dai-hoc/
Email: tuyensinhthacsi@vnuis.edu.vn
Văn phòng tuyển sinh, Trường Quốc tế – ĐHQGHN
Nhà G8, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.
ĐT: (024) 367 20 999
Hotline:
086 658 7468
– Mức học phí dự kiến áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2024 là 112.500.000 VNĐ (Một trăm mười hai triệu năm trăm nghìn đồng chẵn)
– Mức học phí trên không bao gồm kinh phí học bổ sung, chuyển đổi kiến thức, phí thi lại, phí học lại, phí gia hạn thời gian, phí bảo vệ lại luận án,… (khi học viên không đảm bảo đúng tiến độ, điều kiện và chất lượng của chương trình đào tạo);
Chương trình tuyển chọn các ứng viên đã tốt nghiệp đại học, đáp ứng tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Đại học Quốc gia Hà Nội quy định, theo phương thức xét tuyển qua hai vòng: xét tuyển hồ sơ và phỏng vấn.
Điều kiện xét tuyển:
- Điều kiện tuyển thẳng
1.1. Điều kiện về văn bằng đại học
Tốt nghiệp đại học chính quy các ngành phù hợp của ĐHQGHN hạng Giỏi bao gồm các ngành Kinh doanh quốc tế, Kinh tế quốc tế, Quản trị kinh doanh, Kinh tế phát triển, trở lên trong thời hạn 12 tháng (tính đến ngày nộp hồ sơ).
1.2. Điều kiện về trình độ ngoại ngữ (tiếng Anh)
Có năng lực ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo, được minh chứng bằng một trong các văn bằng, chứng chỉ (quy định tại mục 2.3 của Thông báo này) tại thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển.
1.3. Quy định về điểm thưởng
– Đối với công trình nghiên cứu khoa học sinh viên:
+ Đạt giải thưởng cấp ĐHQGHN hoặc cấp Bộ Giáo dục và Đào tạo: giải nhất 0.2 điểm, giải nhì 0.15 điểm, giải ba 0.1 điểm, giải khuyến khích 0.07 điểm;
+ Đạt giải thưởng cấp trường hoặc cấp khoa trực thuộc: giải nhất 0.1 điểm, giải nhì 0.07 điểm, giải ba 0.05 điểm;
– Đối với bài báo khoa học đăng ở tạp chí ISI: 0.3 điểm; bài báo đăng trên tạp chí Scopus/quốc tế khác: 0.2 điểm; bài báo đăng trên kỷ yếu Hội nghị, hội thảo khoa học cấp quốc tế/quốc gia: 0.15 điểm;
– Sinh viên có nhiều thành tích thì được tích lũy điểm thưởng nhưng không quá 0.5 điểm.
2.1. Điều kiện về văn bằng đại học
– Nhóm 1: Có bằng tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) các ngành: Kinh tế phát triển, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Thương mại quốc tế, Quản trị kinh doanh, Marketing, Thương mại điện tử đủ điều kiện xét tuyển và không phải học bổ sung kiến thức.
– Nhóm 2: Có bằng tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) các ngành Kinh tế, Kinh tế công, Kinh tế chính trị, Kinh tế đầu tư, Thống kê kinh tế, Toán kinh tế, Kinh tế quốc tế, Kinh tế đối ngoại, Quan hệ kinh tế quốc tế, Kinh tế ngoại thương, Ngoại thương, Kinh tế số, Bất động sản, Kinh doanh thời trang và dệt may, Tài chính – Ngân hàng, Bảo hiểm, Công nghệ tài chính, Công nghệ tài chính và kinh doanh số, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích dữ liệu kinh doanh, Kinh tế du lịch, Công nghệ và Logistics, Quan hệ quốc tế, Khoa học quản lý, Quản lý công, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị nguồn nhân lực, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Luật kinh tế được xét tuyển sau khi hoàn thành bổ sung kiến thức 03 học phần (09 tín chỉ).
STT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Kinh tế học (Kinh tế vi mô và Kinh tế vĩ mô) | 3 |
2 | Quản trị học (Tổ chức và quản trị kinh doanh, Quản trị doanh nghiệp) | 3 |
3 | Tài chính doanh nghiệp | 3 |
Tổng cộng | 9 |
– Nhóm 3: Đối với các trường hợp tốt nghiệp đại học ngành khác, nếu được Hội đồng tuyển sinh sau đại học và Đại học Quốc gia Hà Nội đồng ý, đủ điều kiện xét tuyển sau khi hoàn thành bổ sung kiến thức 07 học phần (21 tín chỉ).
STT | Học phần | Số tín chỉ |
1 | Kinh tế học (Kinh tế vi mô và Kinh tế vĩ mô) | 3 |
2 | Xác suất thống kê | 3 |
3 | Kinh tế lượng | 3 |
4 | Quản trị học (Tổ chức và quản trị kinh doanh, Quản trị doanh nghiệp) | 3 |
5 | Nguyên lý Marketing | 3 |
6 | Tài chính doanh nghiệp | 3 |
7 | Kinh tế quốc tế | 3 |
Tổng cộng | 21 |
Lưu ý:
– Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định hiện hành.
– Ứng viên thuộc diện phải học bổ sung kiến thức được xem xét miễn các học phần tương đương đã tích lũy ở bậc đại học, được thể hiện trong phụ lục cấp kèm theo bằng tốt nghiệp đại học.
2.2. Điều kiện về trình độ ngoại ngữ (tiếng Anh)
- Đối với người dự tuyển chương trình đào tạo được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Việt:
Yêu cầu năng lực tiếng Anh từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, được minh chứng bằng một trong các loại văn bằng, chứng chỉ sau:
– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Sư phạm tiếng Anh hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành được thực hiện bằng ngôn ngữ nước ngoài;
– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN cấp trong thời gian không quá 2 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển;
– Một trong các chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ đến ngày đăng ký dự tuyển, được cấp bởi các cơ sở tổ chức thi chứng chỉ ngoại ngữ được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận (tham khảo phụ lục 1 và phụ lục 2) và chứng chỉ được cấp theo đúng mẫu do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;
– Chứng nhận VNU test bậc 3 trở lên (tiếng Anh và các ngoại ngữ khác) trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ đến ngày đăng ký dự tuyển.
2. Đối với người dự tuyển chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Anh (trừ học phần thuộc khối kiến thức chung):
Yêu cầu năng lực tiếng Anh từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, được minh chứng bằng một trong các loại văn bằng, chứng chỉ sau:
– Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành Ngôn ngữ Anh hoặc ngành Sư phạm tiếng Anh hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện hoàn toàn bằng tiếng Anh (trừ khối kiến thức chung);
– Chứng chỉ tiếng Anh đạt trình độ tương đương Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ tương đương khác được ĐHQGHN công nhận trong thời hạn 2 năm tính từ ngày thi chứng chỉ ngoại ngữ đến ngày nộp hồ sơ;
– Thí sinh là người nước ngoài mà tiếng Anh là bản ngữ hoặc một trong các ngôn ngữ chính.
*Ghi chú: Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương) trở lên mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của cơ sở đào tạo (nếu có) trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo.
Lưu ý: Xác minh văn bằng, chứng chỉ/chứng nhận ngoại ngữ của thí sinh trúng tuyển, nhập học theo quy định hiện hành của ĐHQGHN.
dụng trong chương trình đào tạo.