Ngành đào tạo: Kinh doanh quốc tế (mã ngành : 7340120) | Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Anh |
Thời gian đào tạo: 4 năm | Văn bằng: Bằng cử nhân hệ chính quy do Đại học Quốc gia Hà Nội cấp. |
Chương trình đào tạo ngành Kinh doanh quốc tế được ban hành theo Quyết định số 146/QĐ-ĐT ngày 14 tháng 01 năm 2010 của Giám đốc ĐHQGHN và được giao cho Trường Quốc tế tổ chức đào tạo theo Quyết định số 723/QĐ-ĐT ngày 01 tháng 03 năm 2010 của Giám đốc ĐHQGHN. Chương trình được ĐHQGHN phê duyệt thành chương trình chất lượng cao theo đặc thù đơn vị theo Quyết định số 3345/QĐ-ĐHQGHN ngày 24/10/2016 . Tính đến thời điểm tháng 12/2017, chương trình đã đào tạo được 7 khoá với tổng số 1059 sinh viên, trong đó 307 sinh viên đã tốt nghiệp. Tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp loại khá giỏi đạt 84 %.
Theo kết quả đánh giá chất lượng đồng cấp mới đây từ một đơn vị độc lập, chương trình Kinh doanh quốc tế được đánh giá cao về chất lượng từ nội dung chương trình cho tới đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lí, các khâu tổ chức giảng dạy, học tập, khảo thí… Đặc biệt, khi được phỏng vấn, các cựu sinh viên đánh giá rất cao về chất lượng, tính hiệu quả của chương trình, các nhà tuyển dụng cũng khen ngợi sinh viên chương trình Kinh doanh quốc tế giỏi tiếng Anh, thành thạo chuyên môn, thích ứng nhanh với công việc và môi trường làm việc.
CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1.Chuẩn đầu ra về kiến thức
1.1. Kiến thức chung
– Hiểu các kiến thức chung trong chương trình giáo dục đại học theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN về chủ nghĩa Mác – Lênin; tư tưởng Hồ Chí Minh; đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; Giáo dục quốc phòng, an ninh;
– Kĩ năng nghe, nói, đọc, viết và giao tiếp ngoại ngữ đạt trình độ tối thiểu tương đương từ bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
1.2. Kiến thức theo lĩnh vực
– Hiểu các kiến thức về toán cao cấp; toán kinh tế, lí thuyết xác suất và thống kê toán;
– Hiểu vai trò của các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học nhân văn và kinh tế trong đời sống xã hội, đặc biệt là trong thời đại kĩ thuật số, hội nhập và toàn cầu hóa.
1.3. Kiến thức của khối ngành
– Vận dụng được các kiến thức cơ bản, những khái niệm quan trọng, nguyên lí và mô hình kinh tế, những hoạt động chức năng quan trọng và những yếu tố môi trường bên trong – bên ngoài đặc thù, ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh quốc tế;
– Vận dụng được một số công cụ thống kê và phương pháp định lượng phân tích dữ liệu căn bản trong kinh doanh.
1.4. Kiến thức của nhóm ngành
– Phân tích kiến thức khoa học đặc thù của nhóm ngành kinh doanh như nguyên lí kế toán, quản trị tổ chức, chiến lược và marketing kinh doanh, quản trị nguồn nhân lực để vận dụng trong khi thực hiện các nghiệp vụ về kinh tế đối ngoại trong các doanh nghiệp Việt Nam cũng như các doanh nghiệp nước ngoài.
1.5. Kiến thức ngành
– Phân tích có phê phán các vấn đề kinh tế và kinh doanh quốc tế; đề xuất các giải pháp phù hợp trong bối cảnh thực tế kinh doanh quốc tế;
– Nhận biết các mô hình tổ chức và hoạt động kinh doanh quốc tế; biết cách vận dụng các kiến thức kinh doanh trong môi trường đa văn hoá, quản trị công ty đa quốc gia vào thực tế hoạt động của tổ chức và doanh nghiệp;
– Đánh giá có phê phán các vấn đề, tình huống kinh doanh và kinh doanh quốc tế;
– Giải thích được các nguyên lí kinh tế, quy luật và nguyên tắc kinh doanh; ứng dụng vào thực tế kinh doanh một cách phù hợp;
– Phân tích, đánh giá và ra quyết định trong việc tổ chức và quản lí các hoạt động kinh doanh quốc tế;
– Áp dụng các kĩ thuật và phương pháp nghiên cứu, phân tích định lượng và trình bày (văn bản, thuyết trình) một cách rõ ràng, khúc chiết, khoa học và ngắn gọn các phân tích tình huống/vấn đề kinh doanh, số liệu phân tích, và kết quả nghiên cứu thu được.
2.Chuẩn đầu ra về kĩ năng
2.1. Kĩ năng chuyên môn
2.1.1. Các kĩ năng nghề nghiệp
– Có kĩ năng hoàn thành công việc phức tạp đòi hỏi vận dụng kiến thức lí thuyết và thực tiễn của ngành được đào tạo trong những bối cảnh khác nhau; có kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập thể và sử dụng những thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề thực tế hay trừu tượng trong lĩnh vực được đào tạo; có năng lực dẫn dắt chuyên môn để xử lí những vấn đề quy mô địa phương và vùng miền;
– Hình thành kĩ năng về kinh doanh nói chung và kinh doanh quốc tế nói riêng như: lập kế hoạch công việc, tổ chức sắp xếp công việc, và kiểm soát công việc hiệu quả; lập và quản lí ngân sách, tạo động lực và quản lí nhân viên; quản lí dự án; thiết kế và triển khai các chương trình marketing, truyền thông hiệu quả, chăm sóc đối tác; tác nghiệp trong môi trường quốc tế và kĩ năng sử dụng tiếng Anh phục vụ công việc.
2.1.2. Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề
– Có năng lực phân tích và nhận diện vấn đề; tìm kiếm và phân tích thông tin một cách khoa học để đưa ra các giải pháp, kiến nghị phù hợp giải quyết vấn đề;
– Có năng lực tư duy và lập luận lôgic, khoa học trong việc giải quyết các vấn đề chuyên môn nghiệp vụ.
2.1.3. Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức
– Sinh viên có khả năng tự học, tự tìm tòi, nghiên cứu và khám phá kiến thức mới; có cách nhìn phản biện, phê phán với các kiến thức hiện tại;
– Tìm và sử dụng các thông tin phù hợp từ nhiều nguồn;
– Kĩ năng phân tích và xử lí số liệu;
– Có thể chủ động trong việc ứng dụng kiến thức mới, công nghệ mới vào công việc; khả năng thích ứng cao với môi trường hoạt động.
2.1.4. Khả năng tư duy theo hệ thống
– Có khả năng phân tích vấn đề một cách logic, có so sánh, đối chiếu với các vấn đề khác, các yếu tố khác của hệ thống;
– Có khả năng nhìn nhận vấn đề dưới nhiều góc độ khác nhau và phân tích vấn đề trong mối tương quan với các yếu tố khác trong hệ thống.
2.1.5. Bối cảnh xã hội và ngoại cảnh
– Tận dụng được tiến bộ trong sự phát triển của nghề nghiệp trên thế giới;
– Nhận diện các yếu tố tác động từ bên ngoài để hiểu bối cảnh hoạt động;
– Đánh giá các tác động của các yếu tố đó đến cơ sở hoạt động và ngành nghề;
– Thích nghi với sự thay đổi của ngoại cảnh và chủ động trước những biến động của bối cảnh xã hội;
– Hiểu được ảnh hưởng của ngành nghề đến xã hội và các yêu cầu của xã hội về ngành nghề;
– Hiểu được các ràng buộc đến từ văn hóa dân tộc, bối cảnh lịch sử, các giá trị thời đại và bối cảnh toàn cầu đối với nghề nghiệp của mình.
2.1.6. Bối cảnh tổ chức
– Nắm được các kĩ năng phân tích, đánh giá tổ chức nơi mình làm việc trên các phương diện như văn hoá tổ chức, chiến lược phát triển của tổ chức, mục tiêu, kế hoạch của tổ chức, quan hệ giữa đơn vị với công việc đảm nhận để đáp ứng tốt hơn yêu cầu công việc và làm việc thành công trong đơn vị.
2.1.7. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
– Có khả năng vận dụng linh hoạt và phù hợp kiến thức, kĩ năng được đào tạo với thực tiễn nghề nghiệp, khả năng làm chủ khoa học kĩ thuật và công cụ lao động của nghề, khả năng phát hiện và quyết hợp lí các vấn đề trong nghề nghiệp.
2.1.8. Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp
– Có khả năng nghiên cứu, cải tiến hoặc phát minh sáng tạo trong hoạt động nghề nghiệp hoặc dẫn dắt các sự thay đổi đó, cập nhật và dự đoán xu thế phát triển ngành nghề và khả năng làm chủ khoa học kĩ thuật và công cụ lao động mới.
2.2. Kĩ năng bổ trợ
2.2.1. Các kĩ năng cá nhân
– Thích ứng nhanh với sự thay đổi môi trường sống và làm việc. Có kĩ năng hội nhập và học tập suốt đời;
– Sắp xếp kế hoạch công việc khoa học và hợp lí, tự chủ trong công việc. Kĩ năng làm việc dưới áp lực thời gian và thời hạn hoàn thành công việc;
– Chủ động nhận diện, phân tích và thích ứng với sự phức tạp của thực tế;
– Có kĩ năng quan sát, phân tích được phẩm chất của đồng nghiệp để trao đổi, học hỏi.
2.2.2. Làm việc theo nhóm
– Biết lập mục tiêu hoạt động, phân công nhiệm vụ trong đơn vị, hướng dẫn hoạt động nhóm, tạo động lực cho từng cá nhân trong nhóm;
– Có khả năng kiểm soát và đánh giá hoạt động của nhóm.
2.2.3. Quản lí và lãnh đạo
– Có các kĩ năng cơ bản về quản lí và lãnh đạo như lập mục tiêu hoạt động, phân công nhiệm vụ trong đơn vị, hướng dẫn hoạt động, tạo động lực cho từng cá nhân, kiểm soát và đánh giá hoạt động của đơn vị.
2.2.4. Kĩ năng giao tiếp
– Sắp xếp được ý tưởng, nội dung giao tiếp;
– Giao tiếp được bằng văn bản, qua thư điện tử/các phương tiện truyền thông;
– Có kĩ năng giao tiếp chuyên nghiệp với các cá nhân và tổ chức để phục vụ tác nghiệp;
– Có kĩ năng đàm phán, thuyết phục trong quá trình thương thảo đạt được mục tiêu kinh doanh.
2.2.5. Kĩ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ
– Có kĩ năng ngoại ngữ ở mức có thể hiểu được các ý chính của một báo cáo hay bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt, xử lí các tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết được báo cáo có nội dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan đến công việc chuyên môn.
2.2.6. Các kĩ năng bổ trợ khác
– Kĩ năng công nghệ thông tin: sử dụng chương trình soạn thảo văn bản (Microsoft Word) để soạn thảo các bài luận; sử dụng Internet để tìm kiếm các thông tin cần thiết; sử dụng chương trình Excel để nhập liệu, phân tích và trình bày kết quả; sử dụng phần mềm chuyên dụng để thực hiện các phân tích thống kê (SPSS).
3.Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng sau đây:
– Làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
– Hướng dẫn giám sát người khác trong việc phân tích dữ liệu và kinh doanh;
– Tự phê, tự định hướng, tự rút kinh nghiệm và có thể bảo vệ được quan điểm ý kiến cá nhân;
– Lập kế hoạch, điều phối quản lí các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động;
– Nghiên cứu cải tiến các hoạt động mình tham gia.
4.Về phẩm chất đạo đức
4.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân
– Sẵn sàng đương đầu với khó khăn;
– Kiên trì, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê sáng tạo;
– Cảm thông, chia sẻ với đồng nghiệp;
– Chính trực, tự tin, linh hoạt, phản biện, sáng tạo.
4.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
– Công bằng, trung thực và trách nhiệm;
– Tác phong làm việc chuyên nghiệp, chủ động, độc lập;
– Có văn hóa ứng xử phù hợp với qui chuẩn đạo đức trong văn hóa kinh doanh.
4.3. Phẩm chất đạo đức xã hội
– Tuân thủ pháp luật và các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước;
– Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc;
– Đấu tranh cho công bằng, dân chủ, văn minh của xã hội;
5.Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
– Chuyên viên nghiên cứu, tham gia hoạch định chính sách kinh doanh tại các cơ quan quản lí nhà nước; chuyên viên thương mại tại các văn phòng đại diện thương mại của nước ngoài tại Việt Nam, cơ quan ngoại giao, cơ quan thương mại của Việt Nam ở nước ngoài;
– Chuyên viên quản lí phân phối, quản trị thương mại quốc tế, xuất nhập khẩu, quản trị kinh doanh quốc tế, quản trị đầu tư quốc tế, quản trị hậu cần kinh doanh quốc tế, quản lí bán hàng quốc tế, đại diện bán hàng quốc tế, chuyên viên marketing, tư vấn kinh doanh quốc tế, hay làm việc trong các ngân hàng quốc tế;
– Tham gia vào hoạt động giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu về lĩnh vực kinh doanh và kinh doanh quốc tế;
– Hoạch định, triển khai và quản lí các hoạt động kinh doanh độc lập của riêng mình.
6.Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
– Có khả năng tự học tập về các vấn đề lí luận và thực tiễn có liên quan đến kinh doanh;
– Có thể theo học các khóa học đào tạo thạc sĩ trong các lĩnh vực về kinh doanh, thương mại, kinh tế đối ngoại tại các trường trong và ngoài nước, bằng ngôn ngữ tiếng Việt hoặc tiếng Anh.
Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
– Chuyên viên nghiên cứu, tham gia hoạch định chính sách kinh doanh tại các cơ quan quản lí nhà nước; chuyên viên thương mại tại các văn phòng đại diện thương mại của nước ngoài tại Việt Nam, cơ quan ngoại giao, cơ quan thương mại của Việt Nam ở nước ngoài;
– Chuyên viên quản lí phân phối, quản trị thương mại quốc tế, xuất nhập khẩu, quản trị kinh doanh quốc tế, quản trị đầu tư quốc tế, quản trị hậu cần kinh doanh quốc tế, quản lí bán hàng quốc tế, đại diện bán hàng quốc tế, chuyên viên marketing, tư vấn kinh doanh quốc tế, hay làm việc trong các ngân hàng quốc tế;
– Tham gia vào hoạt động giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu về lĩnh vực kinh doanh và kinh doanh quốc tế;
– Hoạch định, triển khai và quản lí các hoạt động kinh doanh độc lập của riêng mình.
- Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh) | 145 tín chỉ |
– Khối kiến thức chung: (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh) | 21 tín chỉ |
– Khối kiến thức theo lĩnh vực: | 23 tín chỉ |
– Khối kiến thức theo khối ngành: | 08 tín chỉ |
– Khối kiến thức theo nhóm ngành: | 29 tín chỉ |
+ Các học phần bắt buộc: | 25 tín chỉ |
+ Các học phần tự chọn: | 04/10 tín chỉ |
– Khối kiến thức ngành: | 64 tín chỉ |
+ Các học phần bắt buộc: | 31 tín chỉ |
+ Các học phần tự chọn kiến thức ngành: | 06/15 tín chỉ |
+ Các học phần tự chọn kiến thức bổ trợ: | 02/10 tín chỉ |
+ Các học phần định hướng chuyên sâu: | 15 tín chỉ |
+ Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp: | 10 tín chỉ |
- Khung chương trình đào tạo
STT | Mã học phần | Học phần | Số tín chỉ | Số giờ tín chỉ | Mã số học phần tiên quyết | ||
Lí thuyết | Thực hành | Tự học | |||||
I | Khối kiến thức chung (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh) | 21 | |||||
1 | PHI1006 | Triết học Mác – Lênin Marxist-Leninist Philosophy | 3 | 30 | 15 | 0 | |
2 | PEC1008 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin Marx-Lenin Political Economy | 2 | 20 | 10 | 0 | PHI1006 |
3 | PHI1002 | Chủ nghĩa xã hội khoa học Scientific Socialism | 2 | 30 | 0 | 0 | |
4 | HIS1001 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Revolutionary Guidelines of Vietnam Communist Party | 2 | 20 | 10 | 0 | |
5 | POL1001 | Tư tưởng Hồ Chí Minh Ho Chi Minh’s Ideology | 2 | 20 | 10 | 0 | |
6 | FLF1107 | Tiếng Anh B1 (*) English B1 | 5 | 20 | 35 | 20 | |
7 | FLF1108 | Tiếng Anh B2 (*) English B2 | 5 | 20 | 35 | 20 | |
8 | Giáo dục thể chất Physical Education | 4 | |||||
9 | Giáo dục quốc phòng – an ninh National Defence Education | 8 | |||||
II | Khối kiến thức theo lĩnh vực | 23 | |||||
10 | INS1018 | Định hướng học tập và nghề nghiệp Career and University Orientation | 2 | 10 | 20 | 0 | |
11 | INS1014 | Tiếng Anh học thuật 1 English for Academic Purposes 1 | 4 | 30 | 30 | 0 | |
12 | INS1016 | Tiếng Anh chuyên ngành English for Specific Purposes | 4 | 30 | 30 | 0 | |
13 | INT1004 | Tin học cơ sở 2 Introduction to Informatics 2 | 3 | 17 | 28 | 0 | |
14 | MAT1092 | Toán cao cấp Advanced Mathematics | 4 | 42 | 18 | 0 | |
15 | MAT1004 | Lí thuyết xác suất và thống kê toán Theory of Probability and Mathematical Statistics | 3 | 30 | 15 | 0 | |
16 | MAT1005 | Toán kinh tế Mathematics for Economics | 3 | 30 | 15 | 0 | MAT1004 |
III | Khối kiến thức theo khối ngành | 08 | |||||
17 | THL1057 | Pháp luật đại cương Introduction to Law | 2 | 24 | 6 | 0 | |
18 | INE1050 | Kinh tế vi mô Microeconomics | 3 | 36 | 9 | 0 | |
19 | INE1051 | Kinh tế vĩ mô Macroeconomics | 3 | 36 | 9 | 0 | |
IV | Khối kiến thức theo nhóm ngành | 29 | |||||
IV.1 | Các học phần bắt buộc | 25 | |||||
20 | INS2009 | Nguyên lí kế toán Principles of Accounting | 4 | 36 | 24 | 0 | |
21 | INS2109 | Kế toán quản trị Managerial Accounting | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2009 |
22 | INS2003 | Nguyên lí Marketing Principles of Marketing | 3 | 36 | 9 | 0 | |
23 | INS2015 | Tài chính căn bản Fundamentals of Finance | 3 | 30 | 15 | 0 | INE1051 |
24 | INS2019 | Tổ chức và quản trị kinh doanh Business Organization and Management | 3 | 36 | 9 | 0 | INE1050 |
25 | INS2037 | Hệ thống thông tin và các quy trình kinh doanh Business Information Systems and Processes | 3 | 45 | 0 | 0 | INT1004 |
26 | INS2023 | Quản trị hoạt động Operations Management | 3 | 36 | 9 | 0 | INS2019 |
27 | INS2024 | Chiến lược tổ chức Organizational Strategy | 3 | 36 | 9 | 0 | INS2019 |
IV.2 | Các học phần tự chọn | 04/10 | |||||
IV.2.1 | Nhóm 1 | 02/06 | |||||
28 | INS2029 | Giao tiếp trong kinh doanh Business Communication | 2 | 9 | 21 | 0 | INS1014 |
29 | INS2030 | Soạn thảo văn bản kinh doanh Business Writing | 2 | 9 | 21 | 0 | INS1016 |
30 | INS2022 | Môi trường xã hội, đạo đức, pháp lí trong kinh doanh Legal, Ethical, Social Environment of Business | 2 | 27 | 3 | 0 | THL1057 |
IV.2.2 | Nhóm 2 | 02/04 | |||||
31 | INS2005 | Kinh tế quốc tế International Economics | 2 | 27 | 3 | 0 | INE1051 |
32 | INS2026 | Lí thuyết và chính sách thương mại quốc tế International Trade Theory and Policy | 2 | 27 | 3 | 0 | INE1051 |
V | Khối kiến thức ngành | 64 | |||||
V.1 | Các học phần bắt buộc | 31 | |||||
33 | INS2021 | Nhập môn kinh doanh quốc tế Introduction to International Business | 3 | 36 | 9 | 0 | INE1051 |
34 | INS3019 | Quản trị thương mại quốc tế International Trade Management | 3 | 36 | 9 | 0 | INS2021 |
35 | INS3021 | Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu Global Supply Chain Management | 3 | 36 | 9 | 0 | INS2019 |
36 | INS3032 | Tài chính quốc tế International Finance | 3 | 36 | 9 | 0 | INS2015 |
37 | INS3017 | Kế toán quốc tế International Accounting | 2 | 18 | 12 | 0 | INS2009 |
38 | INS3042 | Marketing quốc tế International Marketing | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2003 |
39 | INS3022 | Luật kinh doanh quốc tế International Business Law | 3 | 36 | 9 | 0 | THL1057 |
40 | INS3023 | Quản trị nguồn nhân lực quốc tế International Human Resource Management | 3 | 36 | 9 | 0 | INS2019 |
41 | INE3009 | Quản trị dự án quốc tế International Project Management | 3 | 36 | 9 | 0 | INS2021 |
42 | INS3009 | Khởi nghiệp Entrepreneurship | 3 | 36 | 9 | 0 | INS2019 |
43 | MNS1052 | Phương pháp luận nghiên cứu khoa học Research Methodology | 2 | 18 | 12 | 0 | INS1016 |
V.2 | Các học phần tự chọn kiến thức ngành | 06/15 | |||||
V.2.1 | Nhóm 1 | 03/09 | |||||
44 | INS3026 | Xúc tiến thương mại quốc tế International Trade Promotion | 3 | 27 | 18 | 0 | INS3019 |
45 | INS3028 | Quản trị rủi ro và bảo hiểm Risk Management and Insurance | 3 | 36 | 9 | 0 | INS2015 |
46 | INS3033 | Khóa học tập ở nước ngoài Study Tour in Foreign Countries | 3 | 0 | 45 | 0 | |
V.2.2 | Nhóm 2 | 03/06 | |||||
47 | INS3020 | Nghiệp vụ ngoại thương Foreign Trade Operations | 3 | 21 | 24 | 0 | INS3019 |
48 | INE3060 | Thương mại điện tử E-Commerce | 3 | 24 | 21 | 0 | |
V.3 | Các học phần tự chọn kiến thức bổ trợ | 02/10 | |||||
49 | BSA1055 | Văn hoá kinh doanh Business Culture | 2 | 24 | 6 | 0 | |
50 | INS2028 | Kinh tế đối ngoại Việt Nam Vietnam’s External Economics | 2 | 27 | 3 | 0 | INE1051 |
51 | INS2033 | Các công ước và hiệp định thương mại quốc tế International Trade Conventions and Treaties | 2 | 27 | 3 | 0 | |
52 | INS2035 | Kinh tế khu vực Châu Á – Thái Bình Dương Economy of Asia Pacific Region | 2 | 27 | 3 | 0 | INE1051 |
53 | INS2034 | Kinh tế khu vực Châu Âu Economy of EU Region | 2 | 27 | 3 | 0 | INE1051 |
V.4 | Các học phần định hướng chuyên sâu | 15 | |||||
V.4.1 | Kế toán doanh nghiệp | 15 | |||||
54 | INS3001 | Kế toán tài chính 1 Financial Accounting 1 | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2009 |
55 | INS3002 | Kế toán tài chính 2 Financial Accounting 2 | 4 | 40 | 20 | 0 | INS3001 |
56 | INS3016 | Thực hành kế toán trên máy tính Computerzied Accounting | 3 | 0 | 45 | 0 | INS3002 |
57 | INS3030 | Phân tích báo cáo tài chính Financial Report Analysis | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2009 INS2015 |
58 | INS3010 | Thuế Taxation | 2 | 18 | 12 | 0 | INS2009 INS2015 |
V.4.2 | Tài chính | 15 | |||||
59 | INS3029 | Thị trường và các thể chế tài chính Financial Markets and Institutions | 4 | 45 | 15 | 0 | INS2007 |
60 | INS3010 | Thuế Taxation | 2 | 18 | 12 | 0 | INS2009 INS2015 |
61 | INS3007 | Tài chính doanh nghiệp Corporate Finance | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2015 |
62 | INS3030 | Phân tích báo cáo tài chính Financial Report Analysis | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2009 INS2015 |
63 | FIB3005 | Đầu tư và quản lí danh mục đầu tư Investment and Portfolio Management | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2015 |
V.4.3 | Marketing | 15 | |||||
64 | BSA3012 | Nghiên cứu Marketing Marketing Research | 3 | 27 | 18 | 0 | INS2003 |
65 | INS3039 | Marketing Internet Internet Marketing | 3 | 15 | 30 | 0 | INS2003 |
66 | BSA3014 | Marketing dịch vụ Services Marketing | 3 | 27 | 18 | 0 | INS2003 |
67 | INS3090 | Truyền thông Marketing tích hợp và thương hiệu Integrated Marketing and Brand Communication | 3 | 30 | 13 | 0 | INS2003 |
68 | INS3041 | Chiến lược Marketing Marketing Strategy | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2003 |
V.5 | Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp | 10 | |||||
69 | INS4001 | Thực tập thực tế Internship | 5 | 0 | 75 | 0 | |
70 | INS4011 | Khóa luận tốt nghiệp Graduation Thesis | 5 | 0 | 0 | 0 | |
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp | |||||||
71 | INS4018 | Quản trị đa văn hóa Cross Cultural Management | 2 | 21 | 9 | 0 | INS2019 |
72 | INS4003 | Quản trị chiến lược quốc tế International Strategic Management | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2024 |
Tổng cộng | 145 |
Ghi chú:
– (*) Sinh viên tự tích lũy các học phần Tiếng Anh B1, B2 và phải đạt trình độ B2 theo Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (tương đương bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) trước khi học các học phần thuộc khối kiến thức theo nhóm ngành và ngành;
Chương trình được giảng dạy bằng tiếng Anh, trừ các học phần thuộc Khối kiến thức chung được giảng dạy bằng tiếng Việt.
Các sinh viên thuộc QH2012-QH2015 sử dụng khung chương trình đào tạo tại đây
Các sinh viên thuộc QH2016-QH2018 sử dụng khung chương trình đào tạo tại đây
Áp dụng phương pháp dạy học tiên tiến đang được sử dụng tại Đại học Illinois, có điều chỉnh cho phù hợp với phương thức đào tạo tín chỉ theo văn bản hướng dẫn phương pháp dạy học của ĐHQGHN, nhằm nâng cao ý thức tự giác trong học tập, năng lực tự học, tự nghiên cứu, phát triển tư duy sáng tạo, rèn luyện kỹ năng thực hành, nâng cao kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin, kỹ năng trình bày, thảo luận. Đồng thời tăng cường mối liên kết giữa đào tạo và nghiên cứu khoa học, nâng cao chất lượng đào tạo nói chung, dạy học nói riêng.
Hướng dẫn sinh viên tự học theo kiểu nghiên cứu; chú trọng đào tạo, phát triển các kỹ năng nghề nghiệp, khả năng thực hành và ứng dụng thực tế cho sinh viên.
Khuyến khích làm việc theo nhóm, tham gia các bài tập tình huống, tổ chức nhiều buổi thảo luận, trao đổi, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học, viết báo cáo, trình bày trên lớp các bài tập lớn.
Áp dụng phương thức đào tạo theo tín chỉ theo chủ trương chung của ĐHQGHN.
Tổ chức thực tập, kiến tập cho sinh viên ở các cơ quan, doanh nghiệp liên quan kể cả ở nước ngoài theo yêu cầu của chương trình.
Giảng viên tham gia giảng dạy chương trình là những nhà giáo có tên tuổi trong và ngoài Đại học Quốc gia Hà Nội, trình độ từ thạc sỹ trở lên, được đào tạo ở các quốc gia phát triển như Mỹ, Anh, Úc, Canada… Các giảng viên đều đạt chuẩn về ngoại ngữ để giảng dạy các môn học bằng tiếng Anh, đồng thời có kiến thức chuyên môn sâu cũng như kinh nghiệm thực tế về lĩnh vực mình phụ trách giảng dạy. Ngoài ra, Khoa còn có sự trao đổi giảng viên với một số trường đại học danh tiếng nước ngoài để đưa giảng viên nước ngoài cũng phụ trách giảng dạy một số môn học trong chương trình. Tỉ lệ giảng viên nước ngoài tham gia chương trình chiếm khoảng 20%. Đội ngũ giảng viên trong và ngoài nước đã tạo nên một cộng đồng và môi trường giáo dục quốc tế tại Trường.
Chương trình Thu hút học giả của Đại học Quốc gia Hà Nội đặt tại Trường Quốc tế – ĐHQGHN (gọi tắt là Chương trình) ra đời với mục đích phát huy kinh nghiệm, năng lực, trí tuệ của các học giả đang làm việc tại các trường đại học, cơ sở nghiên cứu khoa học uy tín trên thế giới để đóng góp cho sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Chương trình đồng thời giúp tăng cường chỉ số hội nhập quốc tế của ĐHQGHN nói chung và Trường Quốc tế nói riêng, tạo động lực, môi trường đào tạo và nghiên cứu quốc tế, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ của Trường, tiếp nhận chuyển giao công nghệ giảng dạy, nghiên cứu tiên tiến, quản trị đại học của nước ngoài, tăng cường tỷ lệ giảng viên đến từ các trường đại học uy tín nước ngoài giảng dạy tại Trường. Nội dung chi tiết của Chương trình được trình bày ở phần tiếp theo.
Các học giả của Chương trình tham gia giảng dạy toàn bộ thời lượng một học phần hoặc phối hợp giảng dạy cùng giảng viên Trường Quốc tế trong các chương đào tạo triển khai tại Trường. Việc tổ chức giảng dạy được thực hiện với phương châm khuyến khích giảng viên của Trường Quốc tế tham gia cùng soạn bài giảng và giảng dạy, hướng dẫn sinh viên, học viên. Trong quá trình này, sinh viên, học viên và giảng viên Trường Quốc tế sẽ trải nghiệm những phương pháp làm việc, cách tiếp cận mới hiện đang được áp dụng tại các cơ sở đào tạo uy tín ở nước ngoài.
Để phát huy tối đa hiệu quả của hoạt động này, các học giả của Chương trình sẽ được ưu tiên sắp xếp giảng dạy những môn học mới hoặc đòi hỏi cập nhật phương pháp làm việc, kiến thức mới một cách thường xuyên hoặc những học phần mà hiện nay ở Việt Nam còn thiếu nguồn giảng viên có trình độ cao, đáp ứng tốt yêu cầu của học phần và của Chương trình.
Danh sách giảng viên tham gia
STT | Họ và tên | Học hàm | Học vị | Chuyên ngành đào tạo |
1 | Chu Huy Anh | ThS | Kế toán | |
2 | Chu Văn Hùng | ThS | Tài chính | |
3 | Claus Stocker | TS | Tài chính | |
4 | Đào Thị Bích Thủy | TS | Kinh tế | |
5 | Đào Văn Tiến | TS | Marketing | |
6 | Đỗ Ngọc Bích | ThS | Marketing | |
7 | Đỗ Phương Huyền | ThS | Kinh tế, Tài chính | |
8 | Đỗ Thị Bình | Thạc sĩ | Quản trị kinh doanh | |
9 | Đỗ Xuân Trường | TS | Kinh doanh quốc tế | |
10 | Đoàn Anh Tuấn | ThS | Tài chính | |
11 | Hoàng Gia Thư | TS | Quản trị kinh doanh | |
12 | Hoàng Kim Thu | ThS | Kinh tế, Tài chính | |
13 | Lê Đức Thịnh | TS | Toán học | |
14 | Lê Hoài Thu | ThS | Phương pháp giảng dạy tiếng Anh | |
15 | Lê Thị Thu Hằng | Th.S | ||
16 | Lê Văn Liên | TS | Tài chính – Kế toán | |
17 | Lý Phương Duyên | PGS | TS | Tài chính |
18 | Mai Anh | TS | Quản trị kinh doanh | |
19 | Ngô Dung Nga | ThS | Ngôn ngữ Anh | |
20 | Nguyễn Đặng Tuấn Minh | ThS | Quản trị kinh doanh | |
21 | Nguyễn Hải Thanh | PGS | TS | Toán tin |
22 | Nguyễn Huy Sinh | TS | Luật học | |
23 | Nguyễn Minh Trang | ThS | Quan hệ quốc tế | |
24 | Nguyễn Thanh Tùng | TS | Công nghệ thông tin | |
25 | Nguyễn Thị Anh Thơ | ThS | Luật | |
26 | Nguyễn Thị Kim Anh | PGS | TS | Quản trị kinh doanh |
27 | Nguyễn Thị Lan Anh | ThS | Ngôn ngữ Anh | |
28 | Nguyễn Thị Minh Huyền | ThS | Khoa học quản lí | |
29 | Nguyễn Thị Minh Thư | ThS | Kinh tế | |
30 | Nguyễn Thị Thu Huyền | ThS | Phương pháp giảng dạy tiếng Anh | |
31 | Nguyễn Thị Tố Hoa | TS | Phương pháp giảng dạy tiếng Anh | |
32 | Nguyễn Thùy Anh | Tiến sĩ | Kinh tế | |
33 | Nguyễn Trung Hiển | Thạc sĩ | Quản trị kinh doanh | |
34 | Nguyễn Văn Định | PGS | TS | Tài chính |
35 | Phạm Đức Cường | TS | Kế toán | |
36 | Phạm Hương Trang | Thạc sĩ | Quản trị kinh doanh | |
37 | Phạm Ngọc Hùng | TS | Công nghệ thông tin | |
38 | Phạm Thị Huệ | TS | ||
39 | Phạm Thị Liên | PGS | TS | Quản trị kinh doanh |
40 | Phạm Thị Thuỷ | TS | Giảng dạy tiếng Anh cho người nước ngoài | |
41 | Richard Pearl | ThS | Khoa học quản lí | |
42 | Tạ Quang Bình | TS | Kế toán | |
43 | Trần Hồng Ngân | ThS | Kinh tế | |
44 | Trần Huy Phương | TS | Quản trị kinh doanh | |
45 | Trần Thị Oanh | TS | Công nghệ thông tin | |
46 | Vũ Đức Nghĩa | TS | Tài chính | |
47 | Chiachi Tsan | GS | Tiến sĩ, Mỹ | Quản trị kinh doanh |
48 | Sabri Boubaker | GS | Tiến sĩ, Pháp | Tài chính |
49 | Stacey Mirinaviciene | Thạc sĩ, Mỹ | Tài chính, Kế toán |
1/ THÔNG TIN CHUNG
Ngành đào tạo: Kinh doanh quốc tế (mã ngành: 7340120) | Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Anh |
Thời gian đào tạo: 4 năm | Văn bằng: Bằng cử nhân hệ chính quy do Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) cấp. |
Loại hình đào tạo: | Chương trình đào tạo thứ 2 |
Chương trình đào tạo ngành Kinh doanh quốc tế là chương trình chất lượng cao theo đặc thù đơn vị của Trường Quốc tế, dành cho sinh viên đang theo học một trong những ngành đào tạo chính quy tại Khoa Luật – ĐHQGHN, sinh viên theo học các ngành ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Hàn Quốc, ngôn ngữ Nhật Bản tại Trường ĐHNN – ĐHQGHN, có nguyện vọng học thêm văn bằng cử nhân thứ 2, tốt nghiệp tại Trường Quốc tế – ĐHQGHN. Chương trình được ban hành theo văn bản số 2298/ĐHQGHN-ĐT ngày 18 tháng 7 năm 2017 và văn bản số 463/ĐHQGHN-ĐT ngày 30 tháng 1 năm 2018 của Giám đốc ĐHQGHN. Theo đó, sinh viên được miễn toàn bộ các học phần tương đương giữa chương trình đào tạo của 2 đơn vị, sinh viên sẽ rút ngắn đáng kể được thời gian đào tạo chuẩn để có thể được Trường Quốc tế – ĐHQGHN cấp bằng Đại học chính quy ngành Kinh doanh quốc tế.
2/ MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
– Mục tiêu chung:
Đào tạo những cử nhân khi tốt nghiệp có kiến thức, kĩ năng, thái độ phù hợp, có đủ năng lực tác nghiệp bằng tiếng Anh trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế tại các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
– Mục tiêu cụ thể:
Cung cấp kiến thức tổng quan về kinh doanh và kinh doanh quốc tế như: quản trị, kế toán, tài chính, marketing, quản trị nguồn nhân lực, chiến lược kinh doanh, và kiến thức chuyên sâu trong hoạt động kinh doanh quốc tế như: quản trị thương mại quốc tế, xuất nhập khẩu, quản trị cung ứng toán cầu, quản trị mạng lưới sản xuất toàn cầu, quản trị tài chính và đầu tư quốc tế, quản trị marketing quốc tế, quản trị chiến lược quốc tế và các kiến thức khác;
Đào tạo kiến thức ngành, kiến thức chuyên sâu và kĩ năng để có thể làm việc hiệu quả trong môi trường kinh doanh quốc tế;
Hình thành cho người học những kĩ năng nghề nghiệp cần thiết như: phân tích thị trường, ra quyết định, lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều hành và quản lí hoạt động kinh doanh trong môi trường quốc tế. Cung cấp cho sinh viên các kĩ năng bổ trợ quan trọng mà các tổ chức, doanh nghiệp yêu cầu khi tuyển dụng , bao gồm các kĩ năng: viết, giao tiếp và thuyết trình; tổ chức và quản lí công việc; sử dụng máy tính; tìm kiếm và tổng hợp tài liệu; tự học, tự nghiên cứu; làm việc độc lập và làm việc nhóm, lập kế hoạch và ra quyết định; \
Cung cấp kiến thức, kĩ năng nền tảng phù hợp để có thể tiếp tục học tập ở bậc học cao hơn, tích lũy kinh nghiệm để trở thành nhà lãnh đạo, quản trị, chuyên gia có năng lực cao trong lĩnh vực kinh doanh nói chung và kinh doanh quốc tế nói riêng.
3/ THÔNG TIN TUYỂN SINH
– Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển.
– Đối tượng xét tuyển: Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn các ngành của Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội đáp ứng các điều kiện được quy định tại Khoản 1 Điều 24 Quy chế Đào tạo đại học tại ĐHQGHN được ban hành kèm theo Quyết định số 5115/QĐ-ĐHQG ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Giám đốc ĐHQGHN. Tại thời điểm bắt đầu học các học phần thuộc khối kiến thức nhóm ngành và ngành, sinh viên phải có chứng chỉ tiếng Anh theo yêu cầu đầu vào của Trường Quốc tế từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.
4/ NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
- Tóm tắt yêu cầu của chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: 135 tín chỉ, gồm:
– Khối kiến thức chung (Không tính các học phần GDTC, GDQP-AN, Kỹ năng bổ trợ) | 27 | tín chỉ |
– Khối kiến thức theo lĩnh vực | 10 | tín chỉ |
– Khối kiến thức theo khối ngành | 8 | tín chỉ |
– Khối kiến thức theo nhóm ngành | 29 | tín chỉ |
+ Bắt buộc: | 25 | tín chỉ |
+ Tự chọn: | 4/10 | tín chỉ |
– Khối kiến thức ngành | 61 | tín chỉ |
Kiến thức ngành + Bắt buộc: | 32 26 | tín chỉ tín chỉ |
+ Tự chọn: Kiến thức bổ trợ Nhóm học phần chuyên sâu lựa chọn (Kế toán doanh nghiệp; Tài chính; Marketing) | 6/24 4/12 15/45 | tín chỉ tín chỉ tín chỉ |
Thực tập và khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp | 10 | tín chỉ |
Sinh viên Khoa Luật – ĐHQGHN | Sinh viên Trường ĐHNN – ĐHQGHN | |
– Số tín chỉ được bảo lưu, chuyển điểm: | 27 tín chỉ | 36 tín chỉ |
– Số tín chỉ phải tích lũy: | 108 tín chỉ | 99 tín chỉ |
Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ: Sinh viên phải đạt trình độ tiếng Anh bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trước khi học các học phần thuộc khối kiến thức theo nhóm ngành và ngành.
Chi tiết khung chương trình đối với sinh viên Trường ĐHNN- ĐHQGHN
Chi tiết khung chương trình đối với sinh viên Khoa Luật- ĐHQGHN
Sinh viên có cơ hội chuyển tiếp sang các trường đại học danh tiếng tại Anh, Úc, Mỹ, Đài Loan.