Ngành đào tạo: Kế toán, phân tích và kiểm toán (mã ngành: 7340303) | Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Anh |
Thời gian đào tạo: 4 năm | Văn bằng: Bằng cử nhân hệ chính quy do Đại học Quốc gia Hà Nội cấp. |
Trường Quốc tế được giao triển khai tuyển sinh và tổ chức đào tạo thí điểm ngành Kế toán, phân tích và kiểm toán bằng tiếng Nga từ năm 2005 theo Quyết định số 238/ĐT của ĐHQGHN ngày 07/12/2005. Chương trình được ban hành chính thức theo Quyết định số 3359/ĐT của ĐHQGHN ngày 05/9/2007, được điều chỉnh, cập nhật nội dung đào tạo theo Quyết định 2328/QĐ-ĐT của ĐHQGHN ngày 05/08/2010. Chương trình được chuyển đối sang giảng dạy bằng tiếng Anh theo Quyết định số 3885/QĐ-ĐT ngày 16/11/2012 của Giám đốc ĐHQGHN và tiếp tục được ĐHQGHN phê duyệt thành chương trình chất lượng cao theo đặc thù đơn vị theo Quyết định số 3345/QĐ-ĐHQGHN ngày 24/10/2016. Tính đến thời điểm tháng 12/2021, chương trình đã đào tạo được 8 khoá với tổng số 1255 sinh viên, trong đó 362 sinh viên đã tốt nghiệp.
Theo kết quả đánh giá chất lượng đồng cấp mới đây từ một đơn vị độc lập, chương trình Kế toán, phân tích và kiểm toán được đánh giá cao về chất lượng từ nội dung chương trình cho tới đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lí, các khâu tổ chức giảng dạy, học tập, khảo thí… Đặc biệt, khi được phỏng vấn, các cựu sinh viên đánh giá rất cao về chất lượng, tính hiệu quả của chương trình, các nhà tuyển dụng cũng khen ngợi sinh viên chương trình Kế toán, phân tích và kiểm toán giỏi tiếng Anh, thành thạo chuyên môn, thích ứng nhanh với công việc và môi trường làm việc.
CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1.Chuẩn đầu ra về kiến thức
Tốt nghiệp chương trình đào tạo, sinh viên có kiến thức lí thuyết chuyên sâu trong lĩnh vực đào tạo; vận dụng kiến thức chuyên ngành và hiểu biết về hoạt động thực tế để có thể giải quyết các công việc phức tạp; tích luỹ được kiến thức nền tảng về các nguyên lí cơ bản, các quy luật tự nhiên và xã hội trong lĩnh vực được đào tạo để phát triển kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn; có kiến thức quản lí, điều hành, kiến thức pháp luật và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực được đào tạo; và có các kiến thức cụ thể theo các nhóm sau:
1.1. Kiến thức chung
– Hiểu kiến thức và phương pháp luận của chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, có nhân sinh quan, thế giới quan duy vật biện chứng, có giác ngộ chính trị và lập trường giai cấp vững vàng;
– Kĩ năng nghe, nói, đọc, viết và giao tiếp ngoại ngữ đạt trình độ tối thiểu tương đương từ bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
1.2. Kiến thức theo lĩnh vực
– Vận dụng được nhận thức của mình về nền tảng khoa học kinh tế và quản lí, đặc biệt là toán học ứng dụng trong quản lí kinh tế như: Toán cao cấp, Lí thuyết xác suất và thống kê toán, Toán kinh tế làm nền tảng cho việc nghiên cứu các học phần chuyên ngành và phân tích các vấn đề kinh tế trong thực tế làm việc;
– Hiểu vai trò của lĩnh vực kinh tế, tài chính trong đời sống xã hội, đặc biệt là trong thời đại kĩ thuật số, hội nhập và toàn cầu hóa.
1.3. Kiến thức của khối ngành
– Vận dụng và có khả năng vận dụng các học thuyết và quy luật kinh tế, cách thức vận hành của thị trường, vai trò và tác động của chính phủ đối với nền kinh tế để phân tích, ra quyết định kinh doanh, đầu tư;
– Vận dụng được những vấn đề cơ bản, cốt lõi của Luật pháp và đạo đức kinh doanh vào thực tiễn công tác.
1.4. Kiến thức của nhóm ngành
– Phân tích được các hoạt động tài chính, kế toán của doanh nghiệp, Hiểu được mục tiêu và vai trò quan trọng của kiểm soát nội bộ trong kiểm toán, cách thức thực hiện một cuộc kiểm toán;
– Phân tích được sự vận hành của tài chính và ngân hàng, các nhân tố quyết định tới giá cả của các tài sản tài chính, lãi suất, tiền tệ và lạm phát, các nhân tố quyết định tới giá cả của các tài sản tài chính, lãi suất, tiền tệ và lạm phát;
– Hiểu về vai trò của thống kê trong việc phân tích dữ liệu kinh tế và đưa ra quyết định kinh doanh, biết vận dụng phương pháp và kĩ thuật thích hợp để giải quyết các vấn đề thực tế: làm dự báo, phân tích số chỉ số và quyết định.
1.5. Kiến thức ngành
– Vận dụng tốt các nguyên lí kế toán, quy luật và nguyên tắc của ngành kế toán và kiểm toán; các phương pháp phân tích. Áp dụng kiến thức về ngành kế toán và kiểm toán trong các doanh nghiệp trong nước và quốc tế; áp dụng các phương pháp phân tích vào thực tế;
– Hiểu lịch sử phát triển, các phương pháp, kĩ thuật xây dựng tài liệu của hệ thống thông tin kế toán, kiểm soát nội bộ cũng như vấn đề về đạo đức nghề nghiệp và an ninh trong thời đại số hóa;
– Biết hạch toán kế toán, lập các báo cáo tài chính cho các tổ chức, doanh nghiệp, nắm bắt các vấn đề liên quan đến kế toán môi trường và xã hội cũng như tác động của toàn cầu hóa đối với kế toán;
– Vận dụng các vấn đề liên quan đến kế toán quản trị và sự phát triển của kế toán quản trị trong bối cảnh liên ngành, các thông tin tài chính và thông tin khác cho các nhà quản lí doanh nghiệp dùng trong quá trình lập kế hoạch, điều hành và đo lường hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp;
– Phân tích có phê phán các vấn đề kế toán và kiểm toán, các vấn đề về quản trị rủi ro và đầu tư, thuế; đưa ra các giải pháp phù hợp trong bối cảnh thực tế của doanh nghiệp và thị trường trong nước và quốc tế;
– Hiểu biết và vận dụng tốt các công cụ phân tích cơ bản hữu ích trong việc kiểm tra các vấn đề hoạt động kinh doanh. Bổ sung sự hiểu biết về các dịch vụ, sản xuất, quản trị chất lượng, và chiến lược kinh doanh;
– Hiểu rõ mô hình tổ chức và quy trình hoạt động của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế; Có khả năng áp dụng thành thạo các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn nghề nghiệp; Bước đầu có khả năng thích ứng với môi trường làm việc nhiều áp lực áp và ứng dụng linh hoạt các kĩ năng làm việc chuyên môn của môi trường kinh doanh thực tế.
2.Chuẩn đầu ra về kĩ năng
2.1. Kĩ năng chuyên môn
2.1.1. Các kĩ năng nghề nghiệp
– Có kĩ năng hoàn thành công việc phức tạp đòi hỏi vận dụng kiến thức lí thuyết và thực tiễn của ngành được đào tạo trong những bối cảnh khác nhau; có kĩ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập thể và sử dụng những thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề thực tế hay trừu tượng trong lĩnh vực được đào tạo; có năng lực dẫn dắt chuyên môn để xử lí những vấn đề quy mô địa phương và vùng miền;
– Có kĩ năng xử lí dữ liệu: Phân tích các số liệu thống kê đơn giản với một số phần mềm chuyên dụng (Excel/R) và giải thích các kết quả tạo ra từ các phần mềm này; Áp dụng các phương pháp và mô hình toán kinh tế vào giải quyết các bài toán kinh tế thực tiễn;
– Có kĩ năng phân tích, dự báo, khuyến nghị trước các vấn đề kinh tế, tài chính, kế toán: Sử dụng các phương pháp toán học, các công cụ định lượng và định lượng mới trong phân tích các mô hình kinh tế vi mô, vĩ mô; Giải nghĩa, phân tích mang tính phê phán và đánh giá các vấn đề trong quản lí kinh tế nói chung, quản lí danh mục đầu tư và đánh giá hiệu quả đầu tư, tích chứng khoán đối với ngành, thị trường và nền kinh tế nói riêng; Tính toán các chỉ số tài chính, tín dụng, tiền tệ như: tính toán lãi suất, xác định giá của các tài sản tài chính rủi ro, xác định tỷ giá hối đoái, xác định cung tiền tệ… Phân tích rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát, rủi ro phát hiện, trọng yếu, đánh giá bằng chứng kiểm toán; xác định chiến lược kiểm toán và kế hoạch kiểm toán;
– Kĩ năng sử dụng các phần mềm kế toán, kiểm toán chuyên dụng : Thiết lập và tổ chức dữ liệu kế toán, lập sổ sách, biểu mẫu kế toán; Lập và phân tích báo cáo tài chính;
– Kĩ năng sử dụng ngoại ngữ (tiếng Anh) phục vụ công việc.
2.1.2. Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề
– Có khả năng phát hiện, nhận thức, phân tích, bày tỏ chính kiến về vấn đề đang diễn ra. Có năng lực tư duy và lập luận logic, khoa học trong việc giải quyết các vấn đề chuyên môn nghiệp vụ và đề xuất, tiến hành triển khai các phương án giải quyết vấn đề chuyên môn;
– Bước đầu biết liên kết nhiều nguồn lực khác nhau trong xu hướng liên ngành để thúc đẩy việc giải quyết vấn đề một cách hiệu quả.
2.1.3. Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức
– Tìm kiếm, sưu tập, phân tích tài liệu kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán một cách thành thạo;
– Chủ động trong việc ứng dụng kiến thức mới, công nghệ mới vào công việc;
– Bước đầu có cách nhìn phản biện, phê phán với các kiến thức hiện tại và nghiên cứu ứng dụng nghiên cứu vào thực tiễn.
2.1.4. Khả năng tư duy theo hệ thống
– Hệ thống hóa các lí thuyết cơ bản liên quan đến chuyên ngành, tư duy chỉnh thể/ logic, tư duy phân tích đa chiều có so sánh, đối chiếu với các vấn đề khác;
– Kết hợp các kiến thức liên ngành để phát hiện vấn đề, mối tương quan giữa các vấn đề và tìm ra xu hướng phát triển của lĩnh vực nghiên cứu;
– Xác định vấn đề ưu tiên và tìm ra cách giải quyết.
2.1.5. Bối cảnh xã hội và ngoại cảnh
– Đánh giá bối cảnh hoạt động thông qua việc nhận diện các yếu tố tác động từ bên ngoài xã hội;
– Lập kế hoạch và tìm phương án thích ứng với những biến đổi và đòi hỏi của công việc, tận dụng được kiến thức, kĩ năng của cá nhân để phát triển;
– Hiểu được ảnh hưởng của ngành nghề đến xã hội và các yêu cầu của xã hội về ngành nghề, hiểu được các ràng buộc đến từ văn hóa dân tộc, bối cảnh lịch sử, các giá trị thời đại và bối cảnh toàn cầu đối với nghề nghiệp của mình.
2.1.6. Bối cảnh tổ chức
– Nhận thức về bối cảnh của tổ chức (văn hóa tổ chức, chiến lược phát triển, mục tiêu, kế hoạch tổ chức….) và biết thích ứng với yêu cầu công việc trong các mô hình tổ chức khác nhau (doanh nghiệp nhà nước, liên doanh, công ty cổ phần, tổ chức phi chính phủ…).
2.1.7. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
– Có kĩ năng khả năng vận dụng linh hoạt và phù hợp kiến thức, kĩ năng được đào tạo với thực tiễn nghề nghiệp, khả năng làm chủ khoa học kĩ thuật và công cụ lao động của nghề, khả năng phát hiện và quyết hợp lí các vấn đề trong nghề nghiệp;
– Tổng kết được các bài học về nghề nghiệp cho bản thân rút ra trong thực tiễn trên cơ sở đối chiếu với kiến thức đã được trang bị.
2.1.8. Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp
– Có khả năng nghiên cứu và đề xuất các khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng hoạt động nghề nghiệp hoặc dẫn dắt các sự thay đổi đó;
– Cập nhật và dự đoán xu thế phát triển ngành nghề và khả năng làm chủ khoa học kĩ thuật và công cụ lao động mới;
– Khả năng chuẩn bị để tiếp tục tự đào tạo, hoặc tham gia các khóa đào tạo nâng cao sau đại học, hoặc các khóa đào tạo ngành gần trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán.
2.2. Kĩ năng bổ trợ
2.2.1. Các kĩ năng cá nhân
– Thích ứng nhanh với sự thay đổi môi trường sống và làm việc. Có kĩ năng hội nhập và học tập suốt đời;
– Sắp xếp kế hoạch công việc khoa học và hợp lí. Kĩ năng làm việc dưới áp lực thời gian và thời hạn hoàn thành công việc, kĩ năng quan sát và học hỏi từ thực tiễn, từ kinh nghiệm của những cá nhân khác để học tập suốt đời;
– Phân tích được phẩm chất của đồng nghiệp để trao đổi, học hỏi.
2.2.2. Làm việc theo nhóm
– Chủ động, tích cực trong khi làm việc cùng ekip để hoạch định và tổ chức hoạt động nhóm, lãnh đạo và tạo động lực cho nhóm, duy trì hoạt động phát triển nhóm và các kĩ năng làm việc trong nội bộ nhóm và với các nhóm khác;
2.2.3. Quản lí và lãnh đạo
– Biết lập mục tiêu hoạt động, phân công nhiệm vụ trong đơn vị, hướng dẫn hoạt động, tạo động lực cho từng cá nhân;
– Có khả năng kiểm soát và đánh giá hoạt động của nhóm;
– Biết đàm phán, thuyết phục và ra quyết định trên nền tảng có trách nhiệm với xã hội và tuân theo luật pháp.
2.2.4. Kĩ năng giao tiếp
– Sắp xếp được ý tưởng, nội dung giao tiếp;
– Giao tiếp được bằng văn bản, qua thư điện tử/các phương tiện truyền thông;
– Có kĩ năng giao tiếp chuyên nghiệp với các cá nhân và tổ chức để phục vụ hoạt động chuyên môn.
2.2.5. Kĩ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ
– Kĩ năng ngoại ngữ chuyên ngành: Có kĩ năng ngoại ngữ ở mức có thể hiểu và phân tích được một bài báo cáo hay bài phát biểu về các chủ đề trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể sử dụng thành thạo ngoại ngữ để diễn đạt, xử lí các tình huống chuyên môn; có thể viết được báo cáo có nội dung phức tạp, trình bày ý kiến liên quan đến công việc chuyên môn.
2.2.6. Các kĩ năng bổ trợ khác
– Tin học và công nghệ thông tin: sử dụng thành thạo các phần mềm thông dụng (WORD, EXCEL, POWER POINT, SPSS…) và các phần mềm chuyên dụng khác.
3.Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng sau đây:
– Làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
– Hướng dẫn giám sát người khác trong việc phân tích dữ liệu và kinh doanh;
– Tự phê, tự định hướng, tự rút kinh nghiệm và có thể bảo vệ được quan điểm ý kiến cá nhân;
– Lập kế hoạch, điều phối quản lí các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động;
– Nghiên cứu cải tiến các hoạt động mình tham gia.
4.Về phẩm chất đạo đức
4.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân
– Sẵn sàng đương đầu với khó khăn;
– Kiên trì, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê sáng tạo;
– Cảm thông, chia sẻ với đồng nghiệp;
– Chính trực, tự tin, linh hoạt, phản biện, sáng tạo.
4.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
– Công bằng, trung thực và trách nhiệm;
– Tác phong làm việc chuyên nghiệp, chủ động, độc lập;
– Có ý thức bảo vệ môi trường, có thái độ nghiêm túc, nhiệt tình với công việc.
4.3. Phẩm chất đạo đức xã hội
– Tuân thủ pháp luật và các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước;
– Có trách nhiệm xã hội, ủng hộ và bảo vệ cái đúng và sự phát triển đổi mới;
– Đấu tranh cho công bằng, dân chủ, văn minh của xã hội.
5.Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
– Chuyên viên làm việc tại các công ty kiểm toán độc lập, cơ quan kiểm toán nhà nước hoặc bộ phận kiểm toán nội bộ ở các doanh nghiệp;
– Chuyên viên kế toán, kiểm toán, phân tích tài chính trong các tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, các cơ quan tài chính, cục thuế, kho bạc, ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty kiểm toán;
– Tham gia vào hoạt động giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu về lĩnh vực kế toán, kiểm toán và phân tích tài chính;
– Hành nghề độc lập như một chuyên gia tư vấn về kế toán, kiểm toán, thuế, đầu tư.
6.Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
– Có khả năng tự học tập về các vấn đề lí luận và thực tiễn có liên quan đến ngành đào tạo;
– Có thể tiếp tục đăng kí học tiếp bậc học cao hơn (thạc sĩ, tiến sĩ) cùng ngành hoặc các ngành gần, tham gia các dự án nghiên cứu, giảng dạy trong lĩnh vực liên quan.
– Chuyên viên làm việc tại các công ty kiểm toán độc lập, cơ quan kiểm toán nhà nước hoặc bộ phận kiểm toán nội bộ ở các doanh nghiệp;
– Chuyên viên kế toán, kiểm toán, phân tích tài chính trong các tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, các cơ quan tài chính, cục thuế, kho bạc, ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty kiểm toán;
– Tham gia vào hoạt động giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu về lĩnh vực kế toán, kiểm toán và phân tích tài chính;
– Hành nghề độc lập như một chuyên gia tư vấn về kế toán, kiểm toán, thuế, đầu tư.
1/ THÔNG TIN CHUNG
Ngành đào tạo: | Tiếng Việt : Kế toán, phân tích và kiểm toán (mã ngành: 7340303 (thí điểm) Tiếng Anh : Accounting, analyzing and Auditing |
Thời gian đào tạo: | Dự kiến 4 năm |
Ngôn ngữ đào tạo: | Tiếng Anh |
Loại hình đào tạo: | Chương trình đào tạo thứ 2 |
Văn bằng: | Bằng cử nhân hệ chính quy do Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) cấp. |
Cơ sở đào tạo | Trường Quốc tế – ĐHQGHN |
Chương trình đào tạo ngành Kế toán, phân tích và kiểm toán là chương trình chất lượng cao theo đặc thù đơn vị của Trường Quốc tế, dành cho sinh viên đang theo học các ngành ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Hàn Quốc, ngôn ngữ Nhật Bản tại Trường ĐHNN – ĐHQGHN có nguyện vọng học thêm văn bằng cử nhân thứ 2, tốt nghiệp tại Trường Quốc tế – ĐHQGHN. Chương trình được ban hành theo văn bản số 463/ĐHQGHN-ĐT ngày 30 tháng 1 năm 2018 của Giám đốc ĐHQGHN. Theo đó, sinh viên được miễn toàn bộ các học phần tương đương giữa chương trình đào tạo của 2 đơn vị, sinh viên sẽ rút ngắn đáng kể được thời gian đào tạo chuẩn để có thể được Trường Quốc tế – ĐHQGHN cấp bằng Đại học chính quy ngành Kế toán, phân tích và kiểm toán.
2/ MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
– Mục tiêu chung:
Đào tạo những cử nhân với kiến thức, kĩ năng, thái độ cần thiết để tác nghiệp trong lĩnh vực kế toán, phân tích và kiểm toán.
– Mục tiêu cụ thể:
Cung cấp kiến thức cơ bản về kinh tế, tài chính, kiến thức chuyên sâu về kế toán và kiểm toán;
Xây dựng kĩ năng nghiên cứu, giảng dạy trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán tại các cơ sở giáo dục đại học, các cơ sở nghiên cứu;
Phát triển năng lực xử lí, phân tích thông tin và tổng hợp các dữ liệu kế toán, phân tích và dự báo về tài chính trong hoạt động của doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung, có khả năng sử dụng thành thạo các phần mềm kế toán tại Việt Nam và nước ngoài;
Có khả năng làm việc trong môi trường hội nhập quốc tế;
Cung cấp khả năng tiếp tục học tập ở bậc học cao hơn, tích lũy kinh nghiệm để trở thành nhà lãnh đạo, chuyên gia trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán.
3/ THÔNG TIN TUYỂN SINH
– Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển.
– Đối tượng xét tuyển: Sinh viên hệ chính quy chương trình đào tạo chuẩn các ngành của Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội đáp ứng các điều kiện được quy định tại Khoản 1 Điều 24 Quy chế Đào tạo đại học tại ĐHQGHN được ban hành kèm theo Quyết định số 5115/QĐ-ĐHQG ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Giám đốc ĐHQGHN. Tại thời điểm bắt đầu học các học phần thuộc khối kiến thức nhóm ngành và ngành, sinh viên phải có chứng chỉ tiếng Anh theo yêu cầu đầu vào của Trường Quốc tế từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.
Yêu cầu về trình độ ngoại ngữ
Sinh viên phải đạt trình độ tiếng Anh bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trước khi học các học phần thuộc khối kiến thức theo nhóm ngành và ngành.
4/ NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
- Tóm tắt yêu cầu của chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: 135 tín chỉ, gồm:
– Khối kiến thức chung (Không tính các học phần GDTC, GDQP-AN, Kỹ năng bổ trợ)
| 27 | tín chỉ |
– Khối kiến thức theo lĩnh vực | 10 | tín chỉ |
– Khối kiến thức theo khối ngành | 8 | tín chỉ |
– Khối kiến thức theo nhóm ngành | 33 | tín chỉ |
+ Bắt buộc: | 29 | tín chỉ |
+ Tự chọn: | 4/8 | tín chỉ |
– Khối kiến thức ngành | 57 | tín chỉ |
+ Bắt buộc: | 37 | tín chỉ |
+ Tự chọn: | 10/20 | tín chỉ |
+ Thực tập và khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp: | 10 | tín chỉ |
- Số tín chỉ của chương trình đào tạo được bảo lưu, chuyển điểm và phải tích lũy:
– Số tín chỉ được bảo lưu, chuyển điểm: 36 tín chỉ
– Số tín chỉ phải tích lũy: 99 tín chỉ
Xem chi tiết khung chương trình đào tạo TẠI ĐÂY
Sinh viên có cơ hội chuyển tiếp sang các trường đại học danh tiếng tại Anh, Úc, Mỹ, Đài Loan.
1.Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh) | 145 tín chỉ |
– Khối kiến thức chung: (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh) | 21 tín chỉ |
– Khối kiến thức theo lĩnh vực: | 23 tín chỉ |
– Khối kiến thức theo khối ngành: | 08 tín chỉ |
– Khối kiến thức theo nhóm ngành: | 37 tín chỉ |
+ Các học phần bắt buộc: | 33 tín chỉ |
+ Các học phần tự chọn: | 04/08 tín chỉ |
– Khối kiến thức ngành: | 56 tín chỉ |
+ Các học phần bắt buộc: | 38 tín chỉ |
+ Các học phần tự chọn: | 08/18 tín chỉ |
+ Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp: | 10 tín chỉ |
2.Khung chương trình đào tạo
STT | Mã học phần | Học phần (ghi bằng tiếng Việt và tiếng Anh) | Số tín chỉ | Số giờ tín chỉ | Mã số học phần tiên quyết | ||
Lí thuyết | Thực hành | Tự học | |||||
I | Khối kiến thức chung (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh) | 21 | |||||
1 | PHI1006 | Triết học Mác – Lênin Marxist-Leninist Philosophy | 3 | 30 | 15 | 0 | |
2 | PEC1008 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin Marx-Lenin Political Economy | 2 | 20 | 10 | 0 | PHI1006 |
3 | PHI1002 | Chủ nghĩa xã hội khoa học Scientific Socialism | 2 | 30 | 0 | 0 | |
4 | HIS1001 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Revolutionary Guidelines of Vietnam Communist Party | 2 | 20 | 10 | 0 | |
5 | POL1001 | Tư tưởng Hồ Chí Minh Ho Chi Minh’s Ideology | 2 | 20 | 10 | 0 | |
6 | FLF1107 | Tiếng Anh B1 (*) English B1 | 5 | 20 | 35 | 20 | |
7 | FLF1108 | Tiếng Anh B2 (*) English B2 | 5 | 20 | 35 | 20 | |
8 | Giáo dục thể chất Physical Education | 4 | |||||
9 | Giáo dục quốc phòng – an ninh National Defence Education | 8 | |||||
II | Khối kiến thức theo lĩnh vực | 23 | |||||
10 | INS1018 | Định hướng học tập và nghề nghiệp Career and University Orientation | 2 | 10 | 20 | 0 | |
11 | INS1014 | Tiếng Anh học thuật 1 English for Academic Purposes 1 | 4 | 30 | 30 | 0 | |
12 | INS1016 | Tiếng Anh chuyên ngành 1 English for Specific Purposes 1 | 4 | 30 | 30 | 0 |
|
13 | INT1004 | Tin học cơ sở 2 Introduction to Informatics 2 | 3 | 17 | 28 | 0 | |
14 | MAT1092 | Toán cao cấp Advanced Mathematics | 4 | 42 | 18 | 0 | |
15 | MAT1004 | Lí thuyết xác suất và thống kê toán Theory of Probability and Mathematical Statistics | 3 | 30 | 15 | 0 | |
16 | MAT1005 | Toán kinh tế Mathematics for Economics | 3 | 30 | 15 | 0 | MAT1004 |
III | Khối kiến thức theo khối ngành | 08 | |||||
17 | THL1057 | Pháp luật đại cương Introduction to Law | 2 | 24 | 6 | 0 | |
18 | INE1050 | Kinh tế vi mô Microeconomics | 3 | 36 | 9 | 0 | |
19 | INE1051 | Kinh tế vĩ mô Macroeconomics | 3 | 36 | 9 | 0 | |
IV | Khối kiến thức theo nhóm ngành | 37 | |||||
IV.1 | Các học phần bắt buộc | 33 | |||||
20 | INS2019 | Tổ chức và quản trị kinh doanh Business Organization and Management | 3 | 36 | 9 | 0 | INE1050 |
21 | INS2009 | Nguyên lí kế toán Principles of Accounting | 4 | 36 | 24 | 0 | |
22 | INS2003 | Nguyên lí Marketing Principles of Marketing | 3 | 36 | 9 | 0 | |
23 | INS2004 | Thống kê kinh tế Economic Statistics | 3 | 30 | 15 | 0 | MAT1004 |
24 | INS2015 | Tài chính căn bản Fundamentals of Finance | 3 | 30 | 15 | 0 | INE1051 |
25 | INS2008 | Tiền tệ, tín dụng, ngân hàng Monetary, Credit and Banking | 3 | 36 | 9 | 0 | INE1051 |
26 | INS2011 | Luật kinh tế Business Law | 3 | 36 | 9 | 0 | THL1057 INE1051 |
27 | INS2109 | Kế toán quản trị Managerial Accounting | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2009 |
28 | INS2016 | Rủi ro và phân tích rủi ro Risk and risk analysis | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2015 |
29 | INS3009 | Khởi nghiệp Entrepreneurship | 3 | 36 | 9 | 0 | INS2019 |
30 | MNS1052 | Phương pháp luận nghiên cứu khoa học Research Methodology | 2 | 18 | 12 | 0 | INS1016 |
IV.2 | Các học phần tự chọn | 04/08 | |||||
IV.2.1 | Nhóm 1 | 02/04 | |||||
31 | INS2022 | Môi trường xã hội, đạo đức, pháp lí trong kinh doanh Legal, Ethical, Social Environment of Business | 2 | 27 | 3 | 0 | THL1057 |
32 | INS1003 | Tính toán tài chính Mathematics for Finance | 2 | 18 | 12 | 0 | MAT1004 |
IV.2.2 | Nhóm 2 | 02/04 | |||||
33 | SOC1050 | Xã hội học đại cương Introduction to Sociology | 2 | 24 | 6 | 0 | |
34 | INS2005 | Kinh tế quốc tế International economics | 2 | 27 | 3 | 0 | INE1051 |
V | Khối kiến thức ngành | 56 | |||||
V.1 | Các học phần bắt buộc | 38 | |||||
35 | INS3007 | Tài chính doanh nghiệp Corporate Finance | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2015 |
36 | INS2104 | Hệ thống thông tin kế toán Accounting Information Systems | 3 | 24 | 21 | 0 | INT1004 INS2009 |
37 | INS3010 | Thuế Taxation | 2 | 18 | 12 | 0 | INS2015 INS2009 |
38 | INS3001 | Kế toán tài chính 1 Financial Accounting 1 | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2009 |
39 | INS3002 | Kế toán tài chính 2 Financial Accounting 2 | 4 | 45 | 15 | 0 | INS3001 |
40 | INS3016 | Thực hành kế toán trên máy tính Computerized Accounting | 3 | 0 | 45 | 0 | INS3002 |
41 | INS3012 | Kiểm toán căn bản Fundamental Auditing | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2009 |
42 | INS3013 | Kiểm toán tài chính 1 Financial Auditing 1 | 3 | 27 | 18 | 0 | INS3012 INS3002 |
43 | INS3014 | Kiểm toán tài chính 2 Financial Auditing 2 | 3 | 27 | 18 | 0 | INS3013 |
44 | INS3030 | Phân tích báo cáo tài chính Financial Report Analysis | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2009 INS2015 |
45 | INS3005 | Phân tích hoạt động kinh doanh Business Analysis | 4 | 45 | 15 | 0 | INS2019 INS2015 |
46 | INS2052 | Nhập môn khai phá dữ liệu và phân tích kinh doanh Introduction to Data Mining and Business Analytics | 4 | 30 | 15 | 0 | MAT1004 INS2104 |
V.2 | Các học phần tự chọn | 08/18 | |||||
V.2.1 | Nhóm 1 | 04/10 | |||||
47 | INS3017 | Kế toán quốc tế International Accounting | 2 | 18 | 12 | 0 | INS2009 |
48 | INS3015 | Lịch sử ngành kế toán History of Accounting | 2 | 24 | 6 | 0 | INS2009 |
49 | INS3031 | Kế toán Việt Nam Vietnamese Accounting Practices | 2 | 18 | 12 | 0 | INS3002 |
50 | INS3116 | Kiểm toán nội bộ Internal Auditing | 2 | 18 | 12 | 0 | INS3012 |
51 | INS3115 | Các chuẩn mực kiểm toán quốc tế International Auditing Standards | 2 | 21 | 9 | 0 | INS3012 |
V.2.2 | Nhóm 2 | 04/08 | |||||
52 | INS2012 | Phân tích đầu tư Investment Analysis | 2 | 21 | 9 | 0 | INS2015 |
53 | INS3025 | Quản trị đổi mới Innovation Management | 2 | 21 | 9 | 0 | INS2019 |
54 | BSA1055 | Văn hoá kinh doanh Business Culture | 2 | 24 | 6 | 0 | |
55 | SPY1050 | Tâm lí học đại cương Introduction to Psychology | 2 | 24 | 6 | 0 | |
V.3 | Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp | 10 | |||||
56 | INS4001 | Thực tập thực tế Internship | 5 | 0 | 75 | 0 | |
57 | INS4011 | Khóa luận tốt nghiệp Graduation Thesis | 5 | ||||
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp | |||||||
58 | INS4019 | Quản trị hiệu quả hoạt động Performance Management | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2109 |
59 | INS4007 | Lập báo cáo tài chính Financial Report Formulation | 2 | 12 | 18 | 0 | INS3002 |
Tổng cộng | 145 |
Ghi chú:
– (*) Sinh viên tự tích lũy các học phần Tiếng Anh B1, B2 và phải đạt trình độ B2 theo Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (tương đương bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) trước khi học các học phần thuộc khối kiến thức theo nhóm ngành và ngành;
Chương trình được giảng dạy bằng tiếng Anh, trừ các học phần thuộc Khối kiến thức chung được giảng dạy bằng tiếng Việt.
Chương trình Kế toán, phân tích và kiểm toán được phê duyệt và thực hiện trên cơ sở tuân thủ cấu trúc và phương pháp đào tạo tín chỉ. Phương pháp này cho phép sinh viên tích lũy kiến thức, chủ động thiết kế kế hoạch học tập, lựa chọn tiến độ học tập phù hợp theo khả năng, sở trường và hoàn cảnh riêng của mình; ngoài ra cũng giúp các em có cơ hội chuyển đổi ngành học, học liên thông, chuyển tiếp tới các cấp học tiếp theo trong ĐHQGHN nói riêng và giữa các đơn vị có đào tạo theo tín chỉ trong nước ta nói chung một cách thuận lợi.
Khung chương trình có nhiều học phần được thực hiện dưới dạng thực hành, đặc biệt là các khối kiến thức ngành và chuyên ngành kế toán, kiểm toán giúp sinh viên tiếp cận nhanh với các phần mềm kế toán chuyên dụng, tăng cơ hội thích nghi với môi trường làm việc thực tế.
Thông qua các giờ giảng của giảng viên nước ngoài, chương trình dần dần tiếp thu phương pháp giảng dạy tiên tiến của các nền giáo dục hiện đại trên thế giới (Mỹ, Úc, Malaysia).
Giảng viên tham gia giảng dạy chương trình là những nhà giáo có tên tuổi trong và ngoài Đại học Quốc gia Hà Nội, trình độ từ thạc sỹ trở lên, được đào tạo ở các quốc gia phát triển như Mỹ, Anh, Úc, Canada… Các giảng viên đều đạt chuẩn về ngoại ngữ để giảng dạy các môn học bằng tiếng Anh, đồng thời có kiến thức chuyên môn sâu cũng như kinh nghiệm thực tế về lĩnh vực mình phụ trách giảng dạy. Ngoài ra, Trường còn có sự trao đổi giảng viên với một sô trường đại học danh tiếng nước ngoài để đưa giảng viên nước ngoài cũng phụ trách giảng dạy một số môn học trong chương trình. Tỉ lệ giảng viên nước ngoài tham gia chương trình chiếm khoảng 20%. Đội ngũ giảng viên trong và ngoài nước đã tạo nên một cộng đồng và môi trường giáo dục quốc tế tại Trường.
Chương trình Thu hút học giả của Đại học Quốc gia Hà Nội đặt tại Khoa Quốc tế – ĐHQGHN (gọi tắt là Chương trình) ra đời với mục đích phát huy kinh nghiệm, năng lực, trí tuệ của các học giả đang làm việc tại các trường đại học, cơ sở nghiên cứu khoa học uy tín trên thế giới để đóng góp cho sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Chương trình đồng thời giúp tăng cường chỉ số hội nhập quốc tế của ĐHQGHN nói chung và Trường Quốc tế nói riêng, tạo động lực, môi trường đào tạo và nghiên cứu quốc tế, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ của Trường, tiếp nhận chuyển giao công nghệ giảng dạy, nghiên cứu tiên tiến, quản trị đại học của nước ngoài, tăng cường tỷ lệ giảng viên đến từ các trường đại học uy tín nước ngoài giảng dạy tại Trường.
Các học giả của Chương trình tham gia giảng dạy toàn bộ thời lượng một học phần hoặc phối hợp giảng dạy cùng giảng viên Trường Quốc tế trong các chương đào tạo triển khai tại Trường. Việc tổ chức giảng dạy được thực hiện với phương châm khuyến khích giảng viên của Trường Quốc tế tham gia cùng soạn bài giảng và giảng dạy, hướng dẫn sinh viên, học viên. Trong quá trình này, sinh viên, học viên và giảng viên Trường Quốc tế sẽ trải nghiệm những phương pháp làm việc, cách tiếp cận mới hiện đang được áp dụng tại các cơ sở đào tạo uy tín ở nước ngoài.
Để phát huy tối đa hiệu quả của hoạt động này, các học giả của Chương trình sẽ được ưu tiên sắp xếp giảng dạy những môn học mới hoặc đòi hỏi cập nhật phương pháp làm việc, kiến thức mới một cách thường xuyên hoặc những học phần mà hiện nay ở Việt Nam còn thiếu nguồn giảng viên có trình độ cao, đáp ứng tốt yêu cầu của học phần và của Chương trình.
Ngoài ra, Trường đã và đang xây dựng nhóm giảng viên cơ hữu chủ lực cho chuyên ngành kế toán, kiểm toán, kết hợp ký hợp đồng với giảng viên thỉnh giảng có kinh nghiệm công tác lâu năm trong các cơ quan kiểm toán lớn của Nhà nước và nước ngoài, có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
Danh sách giảng viên tham gia
STT | Họ và tên | Học hàm | Học vị, nước, năm tốt nghiệp | Chuyên ngành |
1 | Chu Huy Anh | ThS tại Mỹ | Kế toán | |
2 | Chu Văn Hùng | ThS tại Úc | Tài chính ngân hàng | |
3 | Đỗ Ngọc Bích | ThS tại Anh | Marketing | |
4 | Đỗ Ngọc Diệp | GS | TS tại Nga | Toán học |
5 | Đỗ Phương Huyền | ThS tại Anh | Tài chính, ngân hàng | |
6 | Đoàn Anh Tuấn | ThS tại Anh | Tài chính ngân hàng | |
7 | Hoàng Gia Thư | TS tại Mỹ | Quản trị kinh doanh | |
8 | Hoàng Kim Thu | ThS tại Anh | Kinh tế, Tài chính | |
9 | Khúc Năng Toàn | TS tại Mỹ | Tâm lý học | |
10 | Klaus Stocker | TS | Tài chính | |
11 | Lê Đức Thịnh | TS tại Úc | Toán, Thống kê | |
12 | Lê Hà Thanh | TS tại Nga (học bằng tiếng Anh) | Kinh tế Môi trường | |
13 | Lê Trung Thành | PGS | TS tại Úc | Điện tử viễn thông |
14 | Lê Văn Hà | TS tại Hà Lan | Kinh tế | |
15 | Lê Văn Liên | TS tại Nhật (học bằng tiếng Anh) | Kế toán | |
16 | Lý Phương Duyên | PGS | Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL; giảng dạy nhiều năm tại Trường Quốc tế bằng tiếng Anh | Thuế |
17 | Mai Anh | TS tại Pháp | Quản trị kinh doanh | |
18 | Ngô Dung Nga | ThS | Ngôn ngữ Anh | |
19 | Nguyễn Cảnh Nam | TS tại Úc | Toán | |
20 | Nguyễn Đặng Tuấn Minh | ThS tại Anh | Kinh doanh | |
21 | Nguyễn Hải Thanh | PGS | TS tại Ấn Độ | Toán, Thống kê |
22 | Nguyễn Huy Sinh | TS tại Mỹ | Luật học | |
23 | Nguyễn Kỳ Nam | TS tại Úc | Cộng tác viên Khoa Quốc tế | |
24 | Nguyễn Thanh Tùng | PGS | TS tại Úc | Công nghệ thông tin |
25 | Nguyễn Thị Anh Thơ | TS tại Úc | Luật Kinh doanh | |
26 | Nguyễn Thị Lan Anh | ThS | Ngôn ngữ Anh | |
27 | Nguyễn Thị Minh Huyền | ThS tại Anh | Quản lý | |
28 | Nguyễn Thị Thu Huyền | ThS | Phương pháp giảng dạy tiếng Anh | |
29 | Nguyễn Thị Tố Hoa | ThS | Phương pháp giảng dạy tiếng Anh | |
30 | Nguyễn Văn Định | PGS | TS | Tài chính |
31 | Phạm Đức Hiếu | TS tại Pháp (học bằng tiếng Anh) | Kiểm toán | |
32 | Phạm Dương Phú | ThS tại Anh | Marketing | |
33 | Phạm Hương Trang (Trợ giảng GVNN) | ThS tại Đức (học bằng tiếng Anh) | Quản trị kinh doanh | |
34 | Phạm Thị Liên | TS tại Úc | Quản trị kinh doanh | |
35 | Phạm Thị Thuỷ | ThS | Giảng dạy tiếng Anh cho người nước ngoài | |
36 | Richard Pearl | ThS | Khoa học quản lí | |
37 | Stacey Mirinaviciene | ThS | Tài chính, kế toán | |
38 | Võ Đình Hiếu | TS tại Úc | Công nghệ thông tin | |
39 | Vũ Đức Nghĩa | ThS tại Mỹ | Tài chính |
Chương trình đào tạo cử nhân Kế toán, Phân tích và Kiểm toán.