GIỚI THIỆU FORMAT ĐỀ THI APTIS
Bên cạnh các chứng chỉ ngoại ngữ như VSTEP, IELTS, TOEIC, TOEFL, sinh viên Khoa Quốc tế có thể tham gia kỳ thi APTIS của Hội đồng Anh (British Council). Sinh viên đạt chứng chỉ B2 APTIS được Đại học Quốc gia Hà Nội công nhận là đủ điều kiện đầu vào về ngoại ngữ cho các chương trình đào tạo bằng tiếng Anh trong ĐHQGHN.
Aptis là bài thi đánh giá trình độ tiếng Anh đầy đủ ở cả 4 kỹ năng ngôn ngữ – Nghe, Nói, Đọc, Viết. Ngoài ra, thí sinh phải làm 1 bài thi kiểm tra Ngữ pháp và Từ vựng. Mỗi phần thi gồm nhiều câu hỏi với độ khó tăng dần. Mỗi phần của bài kiểm tra sẽ đánh giá các trình độ tiếng Anh từ A1-C của Khung Tham chiếu Châu âu (CEFR).
Toàn bộ các bài thi được thực hiện trên máy tính và cho kết quả nhanh chóng.
- Phần thi Ngữ pháp & Từ vựng (50 câu – 25 phút)
TT | Nội dung | Dạng bài | Yêu cầu |
Phần 1 | Ngữ pháp (25 câu) | Hoàn thành câu | Trắc nghiệm với 3 phương án trả lời. |
Phần 2 | Từ vựng (25 câu) | Tìm từ phù hợp với định nghĩa. Hoàn thành câu. Ghép từ (các từ thường được sử dụng cùng nhau). | Có các bộ từ. Mỗi bộ gồm 5 từ đích, với 10 lựa chọn |
- Phần thi kỹ năng Đọc (25 câu – 35 phút)
TT | Nội dung | Dạng bài | Yêu cầu |
Phần 1 | Đọc hiểu câu | Chọn từ để hoàn thành câu | Trắc nghiệm, mỗi câu hỏi có 3 phương án. |
Phần 2 | Liên kết trong đoạn văn | Sắp xếp trật tự các câu văn để tạo thành một đoạn văn | Có 2 câu hỏi. Mỗi câu hỏi gồm 6 câu văn chưa đúng trật tự |
Phần 3 | Quan điểm của nhân vật | Nối quan điểm của nhân vật với mệnh đề thích hợp | Có 4 quan điểm của 4 nhân vật, và 7 mệnh đề. Nối quan điểm với các mệnh đề thích hợp |
Phần 4 | Đọc hiểu đoạn văn | Tìm tiêu đề phù hợp với từng đoạn văn. | Chọn 1 bài văn dài gồm 7 đoạn văn nhỏ, và 8 tiêu đề. Nối tiêu đề thích hợp cho 7 đoạn văn nhỏ. |
- Phần thi kỹ năng Nghe (25 câu – 40 phút)
TT | Nội dung | Dạng bài | Yêu cầu |
Phần 1 | Nhận biết thông tin | Nghe một đoạn hội thoại hoặc độc thoại ngắn để xác định thông tin cụ thể. | Trắc nghiệm, có 3 phương án |
Phần 2 | Xác định thông tin cụ thể | Nghe đoạn độc thoại của người nói và nối với thông tin thích hợp | Có 6 mẩu thông tin, 4 đoạn độc thoại |
Phần 3 | Nghe và suy luận | Nghe các mẩu hội thoại ngắn hoặc các mẩu độc thoại để xác định thái độ, quan điểm, mục đích… của người nói. | Trắc nghiệm, có 3 phương án |
- Phần thi kỹ năng Viết (50 phút)
TT | Nội dung | Dạng bài | Yêu cầu |
Phần 1 | Viết dưới dạng từ | Đối đáp hội thoại, sử dụng từ, không cần viết thành câu | Mỗi câu trả lời dùng 1 – 5 từ |
Phần 2 | Viết đoạn văn ngắn | Viết các thông tin cá nhân | 20 – 30 từ |
Phần 3 | Viết 3 câu trả lời | Trả lời câu hỏi trên trang mạng xã hội. | 30 – 40 từ cho mỗi câu hỏi |
Phần 4 | Viết đoạn văn với nội dung trang trọng hoặc thân mật. | Viết một e-mail thân mật tới một người bạn và một e-mail khác trang trọng tới một người xa lạ. | 40- 50 từ cho email thân mật. 120-150 từ cho email trang trọng. |
- Phần thi kỹ năng Nói (12 phút)
TT | Nội dung | Dạng bài | Yêu cầu |
Phần 1 | Thông tin cá nhân | Trả lời 3 câu hỏi về thông tin cá nhân. | 30 giây cho mỗi câu trả lời. |
Phần 2 | Mô tả, so sánh, đưa ra lý do và giải thích | Mô tả 1 bức tranh và trả lời thêm 2 câu hỏi có liên quan. | 45 giây cho mỗi câu trả lời. |
Phần 3 | Mô tả, so sánh, đưa ra lý do và giải thích | Mô tả 2 bức tranh đối lập và trả lời thêm 2 câu hỏi với độ khó tăng dần | 45 giây cho mỗi câu trả lời. |
Phần 4 | Nói về trải nghiệm cá nhân hoặc ý kiến cá nhân về một chủ đề trừu tượng. | Trả lời 3 câu hỏi liên quan đến một chủ đề trừu tượng. | 1 phút để chuẩn bị, 2 phút để trả lời. |