Bên cạnh các CTĐT chính quy lấy bằng đại học của ĐHQGHN, hoặc đồng thời của ĐHQGHN và trường đối tác, Trường Quốc tế còn triển khai các chương trình đào tạo thứ 2 (bằng kép). Sinh viên theo học một ngành đại học chính quy (Ngành 1) tại Trường Quốc tế, Trường Đại học Ngoại Ngữ, Trường Đại học Luật, ĐHQGHN có thể đăng kí học ngành thứ 2 (Ngành 2) trong chương trình của Trường Quốc tế và ngược lại. Sinh viên học bằng kép được miễn một tỉ lệ khá cao các tín chỉ tương đương giữa chương trình Ngành 1 và Ngành 2, cho phép người học tiết kiệm khá nhiều thời gian để có thể nhận được 2 văn bằng tốt nghiệp trong một khoảng thời gian tối ưu nhất có thể. Chi tiết về danh sách các ngành đào tạo thứ 2 và các học phần được công nhận để chuyển đối tín chỉ trong danh sách dưới đây.
I. Ngành thứ 2 học tại Trường Quốc tế
STT | Ngành 2 | Ngành 1 | Khung chương trình/ Danh mục học phần được công nhận trương đương | |
Đối tượng/ tên ngành | Đơn vị cấp bằng | |||
1 | Hệ thống thông tin quản lý | Sinh viên Trường Đại học Ngoại ngữ-ĐHQGHN, các ngành: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc | Trường Đại học Ngoại ngữ-ĐHQGHN | |
Kế toán, Phân tích và Kiểm toán | Trường Quốc tế-ĐHQGHN | Học phần được công nhận tương đương | ||
Kinh doanh quốc tế | Học phần được công nhận tương đương | |||
Phân tích dữ liệu kinh doanh | Học phần được công nhận tương đương | |||
Ngôn ngữ Anh | Học phần được công nhận tương đương | |||
2 | Ngôn ngữ Anh | Kinh doanh quốc tế | Trường Quốc tế-ĐHQGHN | Học phần được công nhận tương đương |
Kế toán, Phân tích và Kiểm toán | Học phần được công nhận tương đương | |||
Hệ thống thông tin quản lý | Học phần được công nhận tương đương | |||
Phân tích dữ liệu kinh doanh | Học phần được công nhận tương đương | |||
3 | Phân tích dữ liệu kinh doanh | Kế toán, Phân tích và Kiểm toán | Trường Quốc tế-ĐHQGHN | Học phần được công nhận tương đương |
Kinh doanh quốc tế | Học phần được công nhận tương đương | |||
Hệ thống thông tin quản lý | Học phần được công nhận tương đương | |||
Ngôn ngữ Anh | Học phần được công nhận tương đương | |||
4 | Kinh doanh quốc tế | Sinh viên Trường Đại học Ngoại ngữ-ĐHQGHN, các ngành: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc | Trường Đại học Ngoại ngữ-ĐHQGHN | |
Sinh viên Trường Đại học Luật- ĐHQGHN | Trường Đại học Luật-ĐHQGHN | Khung chương trình | ||
Kế toán, Phân tích và Kiểm toán | Trường Quốc tế-ĐHQGHN | Học phần được công nhận tương đương | ||
Phân tích dữ liệu kinh doanh | Học phần được công nhận tương đương | |||
Hệ thống thông tin quản lý | Học phần được công nhận tương đương | |||
Ngôn ngữ Anh | Học phần được công nhận tương đương | |||
5 | Kế toán, Phân tích và Kiểm toán | Sinh viên Trường Đại học Ngoại ngữ-ĐHQGHN, các ngành: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc | Trường Đại học Ngoại ngữ-ĐHQGHN | |
Kinh doanh quốc tế | Trường Quốc tế-ĐHQGHN | Học phần được công nhận tương đương | ||
Phân tích dữ liệu kinh doanh | Học phần được công nhận tương đương | |||
Hệ thống thông tin quản lý | Học phần được công nhận tương đương | |||
Ngôn ngữ Anh | Học phần được công nhận tương đương |
II. Ngành thứ 2 học tại trường Đại học Luật và Đại học Ngoại ngữ