Ngành đào tạo: Tin học và Kỹ thuật máy tính (mã ngành: 7480111) | Ngôn ngữ đào tạo: Tiếng Anh |
Thời gian đào tạo: 4 năm | Văn bằng: Bằng cử nhân hệ chính quy do Đại học Quốc gia Hà Nội cấp. |
Chương trình đào tạo cử nhân ngành Tin học và Kỹ thuật máy tính – Informatics and Computer Engineering (ICE) của Trường Quốc tế được ban hành theo Quyết định số 1066/QĐ-ĐHQGHN ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Giám đốc ĐHQGHN. Khung chương trình, phương pháp giảng dạy, quy trình kiểm tra đánh giá theo chuẩn giáo dục quốc tế, được thiết kế trên cơ sở chương trình đào tạo của trường đại học Kỹ thuật Năng lượng Moskva (MPEI). Đây là trường đứng thứ 6 trong bảng xếp hạng các trường Đại học của Liên bang Nga.
Sinh viên theo học chương trình cử nhân Tin học và Kĩ thuật máy tính được trang bị kiến thức và kĩ năng trong lĩnh vực Kĩ thuật máy tính và Tin học (phần cứng và phần mềm máy tính) như điện tử, lập trình nhúng, IoT, mạng máy tính, khoa học dữ liệu, trí tuệ nhân tạo, công nghệ phần mềm,…. Trên cơ sở đó, sinh viên có thể nghiên cứu, ứng dụng kiến thức chuyên ngành, liên ngành vào giải quyết các vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin trong cuộc sống
Chương trình được thực hiện bằng tiếng Anh với tỉ lệ giảng viên nước ngoài tham gia giảng dạy chiếm 25-30% khối thức ngành và chuyên ngành. Ngoài ra Trường Quốc tế đảm bảo 100% giáo trình, tài liệu tham khảo cho khối kiến thức ngành và chuyên ngành là các học liệu đang được sử dụng ở các trường đại học tại nước ngoài. Hơn nữa sinh viên tại Trường Quốc tế được khai thác nguồn sách điện tử và cơ sở dữ liệu học thuật của thư viện các trường đối tác như Đại học East London, Đại học Keuka, Đại học Nantes, Đại học HELP, Đại học Lunghwa. Một trong những điểm mạnh khác của chương trình là sinh viên có cơ hội làm việc cùng các nhà khoa học của 10 nhóm nghiên cứu mạnh về các chủ đề nghiên cứu liên quan đến khoa học dữ liệu, trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật, tính toán lượng tử,..
CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1.Chuẩn đầu ra về kiến thức
1.1. Kiến thức chung
– Về mặt chính trị, sinh viên tốt nghiệp hiểu rõ các nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin; trình bày lại được đường lối chính trị, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kì đổi mới; thấm nhuần tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa Hồ Chí Minh;
– Với kiến thức quốc phòng, an ninh, sinh viên hiểu rõ đường lối quân sự và nhiệm vụ công tác quốc phòng của Đảng và Nhà nước, vận dụng được những kĩ năng cơ bản về quân sự, tác nghiệp và các kĩ thuật liên quan. Sinh viên có thể vận dụng được các kiến thức khi tham gia công tác bảo vệ an ninh quốc gia trong trường hợp cần thiết;
– Với các kiến thức về giáo dục thể chất, sinh viên vận dụng được các nguyên tắc tập luyện, thi đấu để có được một sức khỏe tốt, tinh thần sảng khoái để làm việc hiệu quả và tham gia vào các hoạt động thể thao cộng đồng.
1.2. Kiến thức theo lĩnh vực
– Về tin học, sinh viên tốt nghiệp sử dụng tin học thành thạo làm nền tảng để làm việc trong môi trường công nghệ cao;
– Sinh viên tốt nghiệp thể hiện và vận dụng được nhận thức của mình về nền tảng khoa học chung, đặc biệt là các lĩnh vực toán học, kiến trúc máy tính, hệ thống mạng máy tính, tâm lí học, làm nền tảng cho việc nghiên cứu các học phần chuyên ngành và các vấn đề quản lí thông tin trong thực tế làm việc; Giải thích được vai trò của các lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học nhân văn và kinh tế trong đời sống xã hội, đặc biệt là trong thời đại kĩ thuật số, hội nhập và toàn cầu hóa.
1.3. Kiến thức của khối ngành
– Áp dụng được các phương pháp phân tích tín hiệu;
– Áp dụng được các kiến thức cơ bản về kĩ thuật điện, điện tử tương tự, điện tử số;
– Giải thích và áp dụng được các khái niệm cơ bản của lí thuyết xác suất.
1.4. Kiến thức của nhóm ngành
– Sinh viên tốt nghiệp vận dụng được kiến thức đặc thù cơ bản của nhóm ngành Kĩ thuật và Công nghệ;
– Thực hành được các kiến thức cơ bản về tín hiệu, xử lí tín hiệu;
– Sử dụng được một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng;
– Giải thích và thực hành được cơ chế hoạt động chung của hệ thống máy tính, các bộ phận, cấu trúc của máy tính;
– Giải thích và thực hành được các nguyên lí cơ bản hệ điều hành của máy tính;
– Giải thích và vận dụng được các kiến thức cơ bản về Toán rời rạc để xây dựng các thuật toán, tối ưu các giải pháp trong công nghệ;
1.5. Kiến thức ngành
– Sinh viên tốt nghiệp vận dụng được các kiến thức của ngành Tin học và Kĩ thuật máy tính như thiết kế hệ thống phần cứng và phần mềm, thiết kế các hệ thống mạng truyền thông:
– Phân tích và thực hành được các kiến thức về mạng máy tính, các phương thức trao đổi dữ liệu trong mạng máy tính;
– Giải thích và thực hành được các kiến thức về một hệ thống vi điều khiển, hệ thống nhúng, hệ thống nhúng thời gian thực;
– Phân tích và vận dụng được các kiến thức về cơ chế truyền tín hiệu số trong môi trường có dây và không dây;
– Thông qua thực tập tại các tổ chức và doanh nghiệp, sinh viên nắm được các kiến thức thực tiễn cần thiết về thiết kế, vận hành và quản trị hệ thống phần cứng và phần mềm; biết cách vận dụng các kiến thức được học trong chương trình vào thực tế hoạt động của các ngành công nghiệp. Đồ án tốt nghiệp bao gồm các chủ đề nghiên cứu và triển khai các ứng dụng về hệ thống phần cứng và phần mềm cũng như các mạng viễn thông.
2.Chuẩn đầu ra về kĩ năng
2.1. Kĩ năng chuyên môn
2.1.1. Các kĩ năng nghề nghiệp
– Sinh viên tốt nghiệp thu nhận và phát triển được những kĩ năng phù hợp và chuyên nghiệp về thiết kế, triển khai và vận hành các hệ thống phần cứng và phần mềm trong công nghiệp và đặc biệt là kĩ năng sử dụng tiếng Anh thành thạo phục vụ công việc trong môi trường công nghệ cao và hội nhập kinh tế.
2.1.2. Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề
– Sinh viên tốt nghiệp có năng lực phân tích và nhận diện vấn đề; tìm kiếm và phân tích thông tin một cách khoa học để đưa ra các giải pháp, kiến nghị phù hợp giải quyết vấn đề; có năng lực tư duy và lập luận logic, khoa học trong việc giải quyết các vấn đề chuyên môn nghiệp vụ.
2.1.3. Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức
– Sinh viên có khả năng tự học, tự tìm tòi, nghiên cứu và khám phá kiến thức mới; có cách nhìn phản biện, phê phán với các kiến thức hiện tại; chủ động trong việc ứng dụng kiến thức mới, công nghệ mới vào công việc; khả năng thích ứng cao với môi trường hoạt động.
2.1.4. Khả năng tư duy theo hệ thống
– Sinh viên tốt nghiệp có khả năng phân tích vấn đề một cách logic, có so sánh, đối chiếu với các vấn đề khác, các yếu tố khác của hệ thống; có khả năng nhìn nhận vấn đề dưới nhiều góc độ khác nhau và phân tích vấn đề trong mối tương quan với các yếu tố khác trong hệ thống, có khả năng tư duy giải quyết vấn đề một cách hệ thống: hình thành ý tưởng, thiết kế, vận hành và triển khai.
2.1.5. Bối cảnh xã hội và ngoại cảnh
– Sinh viên tốt nghiệp có khả năng nhận diện các yếu tố tác động từ bên ngoài để hiểu bối cảnh hoạt động; đánh giá các tác động của các yếu tố đó đến cơ sở hoạt động và ngành nghề; từ đó thích nghi với sự thay đổi của ngoại cảnh và chủ động trước những biến động của bối cảnh xã hội. Sinh viên cũng hiểu được ảnh hưởng của ngành nghề đến xã hội và các yêu cầu của xã hội về ngành nghề, hiểu được các ràng buộc đến từ văn hóa dân tộc, bối cảnh lịch sử, các giá trị thời đại và bối cảnh toàn cầu đối với nghề nghiệp của mình.
2.1.6. Bối cảnh tổ chức
– Sinh viên tốt nghiệp nắm được các kĩ năng phân tích, đánh giá tổ chức nơi mình làm việc trên các phương diện như văn hoá tổ chức, chiến lược phát triển của tổ chức, mục tiêu, kế hoạch của tổ chức, mối quan hệ giữa cấu trúc của tổ chức và cấu trúc của hệ thống thông tin quản lí, quan hệ giữa đơn vị với công việc đảm nhận để đáp ứng tốt hơn yêu cầu công việc và làm việc thành công trong đơn vị.
2.1.7. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
– Sinh viên tốt nghiệp có khả năng vận dụng linh hoạt và phù hợp kiến thức, kĩ năng được đào tạo với thực tiễn nghề nghiệp, khả năng làm chủ khoa học kĩ thuật và công nghệ mới, khả năng phát hiện và xây dựng các giải pháp công nghệ và quản lí giải quyết hợp lí các vấn đề trong nghề nghiệp.
2.1.8. Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp
– Sinh viên tốt nghiệp có khả năng nghiên cứu, cải tiến, đổi mới, sáng chế, phát minh sáng tạo trong hoạt động nghề nghiệp, có khả năng quản trị và dẫn dắt thay đổi – đổi mới, cập nhật và dự đoán xu thế phát triển ngành nghề và khả năng làm chủ khoa học kĩ thuật và công cụ lao động mới.
2.2. Kĩ năng bổ trợ
2.2.1. Các kĩ năng cá nhân
– Sinh viên tốt nghiệp có kĩ năng hiệu quả về học và tự học; quản lí thời gian và tự chủ trong học tập và trong công việc; chủ động nhận diện, phân tích và thích ứng với sự phức tạp của thực tế; kĩ năng quan sát và học hỏi từ thực tiễn, từ kinh nghiệm của những cá nhân khác để học tập suốt đời.
2.2.2. Làm việc theo nhóm
– Sinh viên làm chủ được kĩ năng tổ chức làm việc nhóm như hình thành nhóm, hoạch định hoạt động nhóm, lãnh đạo và tạo động lực cho nhóm, duy trì hoạt động nhóm, phát triển nhóm và các kĩ năng làm việc trong nội bộ nhóm và với các nhóm khác.
2.2.3. Quản lí và lãnh đạo
– Sinh viên tốt nghiệp thu nhận được các kĩ năng phù hợp về quản lí và lãnh đạo như lập mục tiêu hoạt động, phân công nhiệm vụ trong đơn vị, hướng dẫn hoạt động, tạo động lực cho từng cá nhân, kiểm soát và đánh giá hoạt động của đơn vị; khả năng đàm phán, thuyết phục và ra quyết định trên nền tảng có trách nhiệm với xã hội và tuân theo luật pháp.
2.2.4. Kĩ năng giao tiếp
– Sinh viên tốt nghiệp sẽ có các kĩ năng cần thiết để giao tiếp hiệu quả trong công việc, bao gồm: lập luận, sắp xếp ý tưởng, giao tiếp bằng văn bản và các phương tiện truyền thông, thuyết trình, giao tiếp với các cá nhân và tổ chức.
2.2.5. Kĩ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ
– Sinh viên có kĩ năng sử dụng thành thạo tiếng Anh trong công việc, trong giao tiếp với các cá nhân, tổ chức bằng văn bản hay giao tiếp trực tiếp (trình độ tiếng Anh ít nhất tương đương bậc 4 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam).
2.2.6. Các kĩ năng bổ trợ khác
– Sinh viên sử dụng thành thạo các kĩ năng mềm khác như soạn thảo văn bản, thuyết trình, quản lí mail…
3.Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng sau đây:
– Làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
– Hướng dẫn giám sát người khác trong các công việc của ngành tin học và kĩ thuật máy tính;
– Tự phê, tự định hướng, tự rút kinh nghiệm và có thể bảo vệ được quan điểm ý kiến cá nhân;
– Lập kế hoạch, điều phối quản lí các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động;
– Nghiên cứu cải tiến các hoạt động mình tham gia.
- Về phẩm chất đạo đức
4.1. Phẩm chất đạo đức cá nhân
– Sinh viên tốt nghiệp có phẩm chất đạo đức tốt, các phẩm chất cá nhân phù hợp như sẵn sàng đương đầu với khó khăn và chấp nhận rủi ro, kiên trì, linh hoạt, tự tin, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê, tự chủ, chính trực, phản biện, mong muốn cải tiến và đổi mới, sáng tạo, có trách nhiệm và chủ động trong công việc.
4.2. Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp
– Sinh viên tốt nghiệp có đạo đức nghề nghiệp tốt, có hành vi, ứng xử chuyên nghiệp, độc lập, chủ động, có ý thức về quyền sở hữu trí tuệ, về bảo mật và an toàn thông tin, có thái độ nghiêm túc, nhiệt tình với công việc, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp.
4.3. Phẩm chất đạo đức xã hội
– Sinh viên có ý thức chấp hành pháp luật, có trách nhiệm xã hội, ủng hộ và bảo vệ cái đúng và sự phát triển đổi mới, có lập trường chính trị vững vàng và có ý thức phục vụ nhân dân, xây dựng và bảo vệ đất nước.
5.Vị trí việc làm mà sinh viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có đủ trình độ chuyên môn và năng lực để đảm nhận các vị trí công tác sau:
– Chuyên viên nghiên cứu, tham gia hoạch định chính sách, phát triển dự án về phần cứng và phần mềm trong công nghiệp;
– Chuyên viên phân tích, thiết kế các hệ thống phần cứng và phần mềm trong công nghiệp;
– Chuyên viên quản trị mạng hạ tầng Công nghệ thông tin và các mạng viễn thông;
– Tham gia vào hoạt động giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu trong và ngoài nước về lĩnh vực Tin học và tự động hóa;
– Hoạch định, triển khai và quản lí các hoạt động và hệ thống kinh doanh độc lập của riêng mình;
6.Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Cử nhân ngành Tin học và Kĩ thuật máy tính có khả năng thích ứng và làm việc hiệu quả trong môi trường đa văn hóa; khả năng tiếp tục học tập và nghiên cứu ở bậc cao hơn.
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có đủ trình độ chuyên môn và năng lực để đảm nhận các vị trí công tác sau:
– Chuyên viên nghiên cứu, tham gia hoạch định chính sách, phát triển dự án về phần cứng và phần mềm trong công nghiệp;
– Chuyên viên phân tích, thiết kế các hệ thống phần cứng và phần mềm trong công nghiệp;
– Chuyên viên quản trị mạng hạ tầng Công nghệ thông tin và các mạng viễn thông;
– Tham gia vào hoạt động giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu trong và ngoài nước về lĩnh vực Tin học và tự động hóa;
– Hoạch định, triển khai và quản lí các hoạt động và hệ thống kinh doanh độc lập của riêng mình;
1.Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh) | 152 tín chỉ |
– Khối kiến thức chung: (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh) | 21 tín chỉ |
– Khối kiến thức theo lĩnh vực: | 34 tín chỉ |
– Khối kiến thức theo khối ngành: | 18 tín chỉ |
– Khối kiến thức theo nhóm ngành: | 29 tín chỉ |
+ Các học phần bắt buộc: | 25 tín chỉ |
+ Các học phần tự chọn: | 04/08 tín chỉ |
– Khối kiến thức ngành: | 50 tín chỉ |
+ Các học phần bắt buộc: | 26 tín chỉ |
+ Các học phần tự chọn: | 10/20 tín chỉ |
+ Các học phần bổ trợ: | 04/08 tín chỉ |
+ Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp: | 10 tín chỉ |
2.Khung chương trình đào tạo
STT | Mã học phần | Học phần (ghi bằng tiếng Việt và tiếng Anh) | Số tín chỉ | Số giờ tín chỉ | Mã số học phần tiên quyết | ||
Lí thuyết | Thực hành | Tự học | |||||
I | Khối kiến thức chung (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh) | 21 | |||||
1 | PHI1006 | Triết học Mác – Lênin Marxist-Leninist Philosophy Марксистско-ленинская философия | 3 | 30 | 15 | 0 | |
2 | PEC1008 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin Marx-Lenin Political Economy Марксистско-ленинская политическая экономия | 2 | 20 | 10 | 0 | PHI1006 |
3 | PHI1002 | Chủ nghĩa xã hội khoa học Scientific Socialism Научный социализм | 2 | 30 | 0 | 0 | |
4 | HIS1001 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Revolutionary Guidelines of Vietnam Communist Party История вьетнамской коммунистической партии | 2 | 20 | 10 | 0 | |
5 | POL1001 | Tư tưởng Hồ Chí Minh Ho Chi Minh’s Ideology Идеология Хо Ши Мина | 2 | 20 | 10 | 0 | |
6 | FLF1107 | Tiếng Anh B1 (*) English B1 Английский Б1 | 5 | 20 | 35 | 20 | |
7 | FLF1108 | Tiếng Anh B2 (*) English B2 Английский Б2 | 5 | 20 | 35 | 20 | |
8 | Giáo dục thể chất Physical Education Физическая культура | 4 | |||||
9 | Giáo dục quốc phòng – an ninh National Defence Education Образование в области национальной обороны и безопасности | 8 | |||||
II | Khối kiến thức theo lĩnh vực | 34 | |||||
10 | RUS5001 | Tiếng Nga 1A Russian 1A Русский язык 1A | 4 | 20 | 40 | ||
11 | RUS5002 | Tiếng Nga 1B Russian 1B Русский язык 1Б | 4 | 20 | 40 | ||
12 | INS1014 | Tiếng Anh học thuật 1 (dành cho ngành Tin học và Kĩ thuật máy tính) English for Academic Purposes 1 (for Informatics and Computer Engineering programme) Английский язык для академических целей 1 (для специальности Информатика и вычислительная техника) | 4 | 30 | 30 | 0 | |
13 | INS1111 | Tin học đại cương Fundamental Informatics Информатика | 3 | 30 | 15 | 0 | |
14 | INS1193 | Đại số và hình giải tích Algebra and Analytic Geometry Алгебра и аналитическая геометрия | 3 | 30 | 15 | 0 | |
15 | INS1194 | Giải tích 1 Mathematical Analysis 1 Математический анализ 1 | 4 | 36 | 24 | 0 | |
16 | INS1195 | Giải tích 2 Mathematical Analysis 2 Математический анализ 2 | 3 | 30 | 15 | 0 | INS1194 |
17 | INS1158 | Vật lí 1 Physics 1 Физика 1 | 4 | 36 | 24 | 0 | |
18 | INS1159 | Vật lí 2 Physics 2 Физика 2 | 3 | 30 | 15 | 0 | INS1158 |
19 | INS1052 | Nhập môn tin học và kĩ thuật máy tính Introduction to Informatics and Computer Engineering Введение в направление «информатика и вычислительная техника» | 2 | 20 | 10 | 0 | |
III | Khối kiến thức theo khối ngành | 18 | |||||
20 | INS1060 | Logic toán và lí thuyết thuật toán Mathematical Logic and Theory of Algorithms Математическая логика и теория алгоритмов | 3 | 30 | 15 | 0 | INS1111 |
21 | INS1196 | Lí thuyết xác suất và thống kê toán Theory of Probability and Mathematical Statistics Теория вероятностей и математическая статистика | 3 | 30 | 15 | 0 | INS1194 |
22 | INS1189 | Phương pháp số Computational Methods Вычислительные методы | 3 | 30 | 15 | 0 | INS1193 |
23 | INS2071 | Lí thuyết tín hiệu Theory of Signals Теория сигналов | 3 | 36 | 9 | 0 | INS1195 INS1159 |
24 | INS2020 | Lập trình 1 Programming 1 Программирование 1 | 3 | 30 | 15 | 0 | INS1111 |
25 | INS3050 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật Data Structure and Algorithms Структура данных и алгоритмы | 3 | 27 | 18 | 0 | INS2020 |
IV | Khối kiến thức theo nhóm ngành | 29 | |||||
IV.1 | Các học phần bắt buộc | 25 | |||||
26 | INS2073 | Lập trình 2 Programming 2 Программирование 2 | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2020 |
27 | INS2074 | Toán rời rạc Discrete Mathematics Дискретная математика | 3 | 30 | 15 | 0 | |
28 | INS2031 | Kĩ thuật điện Electrical Engineering Электротехника | 3 | 30 | 15 | 0 | INS1159 |
29 | INS2075 | Kĩ thuật điện tử Electronics Электроника | 3 | 30 | 15 | 0 | INS1159 |
30 | INS3153 | Nguyên lí các hệ thống tính toán Fundamentals of the Theory of Computing Systems Основы теории вычислительных систем | 3 | 30 | 15 | 0 | INS1111 |
31 | INS2076 | Hệ điều hành Operating Systems Операционные системы | 3 | 30 | 15 | 0 | INS1111 |
32 | INS3054 | Lập trình hợp ngữ System Software Системное программное обеспечение | 2 | 21 | 9 | 0 | INS1111 |
33 | INS2055 | Cơ sở dữ liệu Databases Базы данных | 3 | 30 | 15 | 0 | INS1111 |
34 | INS2077 | Kiến trúc máy tính Computer Systems Вычислительные системы | 2 | 21 | 9 | 0 | INS1111 |
IV.2 | Các học phần tự chọn | 04/08 | |||||
35 | INS2081 | Hình họa và vẽ kĩ thuật Descriptive Geometry and Engineering Graphics Начертательная геометрия и инженерная графика | 2 | 21 | 9 | 0 | |
36 | INS2082 | Nguyên lí điều khiển Fundamentals of the Theory of Control Основы теории управления | 2 | 21 | 9 | 0 | INS2031 |
37 | INS2022 | Môi trường xã hội, đạo đức và pháp lí trong kinh doanh Legal, Ethical, Social Environment of Business Правовая, этическая, социальная среда бизнеса | 2 | 21 | 9 | 0 | |
38 | INS2058 | Quyền sở hữu trí tuệ Intellectual Property Rights Право интеллектуальной собственности | 2 | 21 | 9 | 0 | |
V | Khối kiến thức ngành | 50 | |||||
V.1 | Các học phần bắt buộc | 26 | |||||
39 | INS3144 | Xử lí tín hiệu số Digital Signal Processing Цифровая обработка сигналов | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2075 |
40 | INS3107 | Kĩ thuật lập trình Programming Technology Технология программирования | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2073 |
41 | INS3179 | Thiết kế mạch tích hợp số Digital Circuitry Схемотехника | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2075 |
42 | INS3108 | Hệ thống vi xử lí Microprocessor Systems Микропроцессорные системы | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2075 |
43 | INS3109 | Mạng máy tính và viễn thông Networks and Telecommunications Сети и телекоммуникации | 2 | 21 | 9 | 0 | INS1111 |
44 | INS3141 | Hệ thống truyền tin Transmission of Information Передача информации | 2 | 21 | 9 | 0 | INS1111 |
45 | INS3117 | Bộ nhớ máy tính Computer Memory Devices Запоминающие устройства ЭВМ | 2 | 21 | 9 | 0 | INS1111 |
46 | INS3125 | Mạng cục bộ Local Area Networks Локальные вычислительные сети | 2 | 21 | 9 | 0 | |
47 | INS3135 | Mô phỏng thiết kế mạch Simulation of Digital Circuits Моделирование цифровых систем | 3 | 30 | 15 | 0 | INS2075 |
48 | INS3009 | Khởi nghiệp Entrepreneurship Начало предпринимательской деятельности | 3 | 45 | 0 | 0 | |
V.2 | Các học phần tự chọn | 10/20 | |||||
49 | INS3157 | An toàn thông tin Information Security Защита информации | 2 | 21 | 9 | 0 | |
50 | INS3188 | Máy tính và thiết bị ngoại vi Computers and Seripheral Devices ЭВМ и переферийные устройства | 2 | 21 | 9 | 0 | INS1111 |
51 | INS3103 | Đo lường, đánh giá chuẩn và xác thực Metrology, Standardization and Certification Метрология, стандартизация и сертификация | 2 | 21 | 9 | 0 | INS1189 |
52 | INS3119 | Mô hình hóa Modeling Моделирование | 2 | 21 | 9 | 0 | INS1060 |
53 | INS3102 | Cơ sở lí thuyết độ tin cậy Fundamentals of the Theory of Reliability Основы теории надежности | 2 | 30 | 0 | 0 | INS3153 |
54 | INS3180 | Đo lường và điều khiển bằng máy tính Measurement and Control by Computer Измерение и контроль с помощью компьютера | 2 | 21 | 9 | 0 | INS2075 |
55 | INS3181 | Hệ thống nhúng và vi điều khiển Embedded Systems and Microcontrollers Встроенные системы и микроконтроллеры | 2 | 21 | 9 | 0 | INS2075 |
56 | INS3158 | Truyền thông số và mã hóa Communication and Coding Цифровая связь и кодирование | 2 | 21 | 9 | 0 | INS1111 |
57 | INS3159 | Công nghệ phần mềm Software Technology Технология программного обеспечения | 2 | 21 | 9 | 0 | INS2020 |
58 | INS3120 | Kiểm thử và đảm bảo chất lượng phần mềm Testing and Quality Assurance of Software Тестирование и контроль качества ПО | 2 | 21 | 9 | 0 | INS3107 |
V.3 | Các học phần tự chọn bổ trợ | 04/08 | |||||
59 | INS3118 | Kĩ thuật đồ họa máy tính Engineering and Computer Graphics Инженерная и компьютерная графика | 2 | 21 | 9 | 0 | |
60 | INS3182 | Tính toán phân tán Distributed Calculations Распределенные вычисления | 2 | 21 | 9 | 0 | |
61 | MNS1052 | Phương pháp luận nghiên cứu khoa học Research Methods Методология научных исследований | 2 | 21 | 9 | 0 | |
62 | INS2059 | Lãnh đạo và xây dựng đội ngũ Leadership and Team Building Лидерство и командообразование | 2 | 21 | 9 | 0 | |
V.4 | Khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp | 10 | |||||
63 | INS4001 | Thực tập thực tế Internship Учебная практика | 5 | 0 | 0 | 75 | |
64 | INS4014 | Đồ án tốt nghiệp Graduation Project Выпускная квалификац. работа | 5 | 0 | 0 | 75 | INS4001 |
Tổng cộng | 152 |
Ghi chú:
– (*) Sinh viên tự tích lũy các học phần Tiếng Anh B1, B2 và phải đạt trình độ B2 theo Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu (tương đương bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) trước khi học các học phần thuộc khối kiến thức theo nhóm ngành và ngành;
Chương trình được giảng dạy bằng tiếng Anh, trừ các học phần thuộc Khối kiến thức chung được giảng dạy bằng tiếng Việt và 02 học phần tiếng Nga.
Các sinh viên thuộc QH2017-QH2018 sử dụng khung chương trình đào tạo tại đây
Sử dụng phương pháp dạy học phù hợp với phương thức đào tạo theo tín chỉ.
Áp dụng phương pháp dạy học tiên tiến, hiện đại, tích cực nhằm nâng cao ý thức tự giác trong học tập, năng lực tự học, tự nghiên cứu, phát triển tư duy sáng tạo, rèn luyện kỹ năng của người học.
Tăng cường mối liên kết giữa đào tạo và nghiên cứu khoa học, nâng cao chất lượng đào tạo.
Chú trọng đào tạo, phát triển các kỹ năng nghề nghiệp, khả năng thực hành và ứng dụng thực tế cho sinh viên.
Trong hơn 15 năm qua và đặc biệt là trong những năm gần đây, Trường đặc biệt chú trọng đến việc xây dựng một đội ngũ giảng viên cơ hữu chất lượng, hiệu quả. Bên cạnh đó, Trường đã ký hợp đồng với nhiều giảng viên thỉnh giảng, cộng tác viên là người Việt Nam, người nước ngoài tâm huyết có trình độ chuyên môn cao. Hiện nay Trường đang triển khai Chương trình thu hút học giả nên nguồn giảng viên nước ngoài chất lượng cao, có thành tích khoa học tiếp tục được bổ sung cho đội ngũ giảng viên tham gia chương trình Tin học và Kỹ thuật máy tính.
Ngoài ra, Trường Đại học Kỹ thuật Năng lượng Mát-xcơ-va cũng cam kết cử các giảng viên có kinh nghiệm giảng dạy chương trình Tin học và Kỹ thuật máy tính sang Việt Nam tham gia giảng dạy tại Trường Quốc tế trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện chương trình.
Danh sách giảng viên tham gia
STT | Họ và tên giảng viên | Học hàm | Học vị | Chuyênngành |
1 | Đỗ Ngọc Diệp | GS | TSKH | Toán |
2 | Lê Đức Thịnh | TS | Toán | |
3 | Lê Hoài Thu | ThS | Lý luận và phương pháp giảng dạy tiếng Anh | |
4 | Lê Trung Thành | PGS | TS | Điện tử Viễn thông |
5 | Mai Anh | TS | Quản trị kinh doanh | |
6 | Ngô Dung Nga | ThS | Quốc tế học | |
7 | Ngô Mạnh Dũng | TS | Điện tử Viễn thông | |
8 | Nguyễn Chấn Hùng | PGS | TS | Điện tử Viễn thông |
9 | Nguyễn Đặng Tuấn Minh | ThS | Quản trị kinh doanh | |
10 | Nguyễn Hải Thanh | PGS | TS | Toán tin |
11 | Nguyễn Ngọc Diệp | GS | TS | Công nghệ thông tin |
12 | Nguyễn Thanh Tùng | PGS | TS | Công nghệ thông tin |
13 | Nguyễn Thị Nhân Hòa | TS | Khảo thí ngôn ngữ | |
14 | Nguyễn Thị Thu Huyền | ThS | Tiếng Anh sư phạm | |
15 | Nguyễn Thị Tố Hoa | ThS | Lý luận và phương pháp giảng dạy tiếng Anh | |
16 | Nguyễn Tuấn Dũng | TS | Công nghệ thông tin | |
17 | Phạm Hương Trang | ThS | Quản trị kinh doanh | |
18 | Phạm Ngọc Hùng | TS | Công nghệ thông tin | |
19 | Phạm Nhật Minh | ThS | Công nghệ thông tin | |
20 | Phạm Thị Huệ | TS | Công nghệ thông tin | |
21 | Phạm Thị Thuỷ | TS | Ngôn ngữ Anh | |
22 | Phan Công Vinh | TS | Công nghệ thông tin | |
23 | Phùng Trung Nghĩa | TS | Công nghệ thông tin | |
24 | Tô Văn Khánh | TS | Công nghệ thông tin | |
25 | Trần Cao Quyền | TS | Điện tử Viễn thông | |
26 | Trần Đức Tân | PGS | TS | Điện tử Viễn thông |
27 | Trần Thị Oanh | TS | Công nghệ thông tin | |
28 | Võ Đình Hiếu | TS | Công nghệ thông tin | |
29 | Arkadi Konstantinovich Polyakov | GS | TSKH | |
30 | Igor Zhelbakov | GS | TSKH | |
31 | Lyashenko Lubov Ivanovna | PGS | TS | |
32 | Shamayeva Olga Yurevna | PGS | TS | |
33 | Valeriy Didenko | GS | TSKH | |
34 | Yumasheva Yulia | ThS | ||
35 | Yury S. Bekhtin | GS | TSKH |